Cách tính lương làm tăng ca thêm giờ năm 2025

 

Hướng dẫn cách tính lương làm tăng ca ban đêm; Cách tính lương làm thêm giờ ngày chủ nhật, ngày nghỉ, ngày lễ tết năm 2025 mới nhất theo Bộ luật lao động.

Trước tiên các bạn cần phải xác định được: Thời gian làm việc bình thường; Thời gian làm thêm giờ; Giờ làm việc ca đêm được tính từ mấy giờ…

 
Căn cứ theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP của Bộ Chính phủ quy định cụ thể như sau:
——————————————————————————
 
I. Hình thức trả lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm:

Hình thức trả lương theo Điều 96 của Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau:
 
1. Căn cứ vào tính chất công việc và điều kiện sản xuất, kinh doanh, người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận trong hợp đồng lao động hình thức trả lương theo thời gian, theo sản phẩm và trả lương khoán như sau:
 
a) Tiền lương theo thời gian được trả cho người lao động hưởng lương theo thời gian, căn cứ vào thời gian làm việc theo tháng, tuần, ngày, giờ theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động, cụ thể:
  a1) Tiền lương
tháng được trả cho một tháng làm việc;
  a2) Tiền lương
tuần được trả cho một tuần làm việc.
    Trường hợp hợp đồng lao động thỏa thuận tiền lương theo tháng thì tiền lương tuần được xác định bằng tiền lương tháng nhân với 12 tháng và chia cho 52 tuần;
  a3) Tiền lương
ngày được trả cho một ngày làm việc.
    Trường hợp hợp đồng lao động thỏa thuận tiền lương theo tháng thì tiền lương ngày được xác định bằng tiền lương tháng chia cho
số ngày làm việc bình thường trong tháng theo quy định của pháp luật mà doanh nghiệp lựa chọn.
    Trường hợp hợp đồng lao động thỏa thuận tiền lương theo tuần thì tiền lương ngày được xác định bằng tiền lương tuần chia cho số ngày làm việc trong tuần theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động;
  a4) Tiền lương
giờ được trả cho một giờ làm việc.
    Trường hợp hợp đồng lao động thỏa thuận tiền lương theo tháng hoặc theo tuần hoặc theo ngày thì tiền lương giờ được xác định bằng tiền lương ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong ngày theo quy định tại Điều 105 của Bộ luật Lao động.
 
b) Tiền lương theo sản phẩm được trả cho người lao động hưởng lương theo sản phẩm, căn cứ vào mức độ hoàn thành số lượng, chất lượng sản phẩm theo định mức lao động và đơn giá sản phẩm được giao.
 
c) Tiền lương khoán được trả cho người lao động hưởng lương khoán, căn cứ vào khối lượng, chất lượng công việc và thời gian phải hoàn thành.
 
2. Tiền lương của người lao động theo các hình thức trả lương quy định tại khoản 1 Điều này được trả bằng tiền mặt hoặc trả qua tài khoản cá nhân của người lao động được mở tại ngân hàng. Người sử dụng lao động phải trả các loại phí liên quan đến việc mở tài khoản và chuyển tiền lương khi chọn trả lương qua tài khoản cá nhân của người lao động.

 

———————————————————————————-
 

II. Cách tính lương làm thêm giờ:

– Tiền lương làm thêm giờ theo khoản 1 Điều 98 của Bộ luật Lao động được quy định như sau:

1. Đối với người lao động hưởng lương theo thời gian:

– Đối với người lao động hưởng lương theo thời gian, được trả lương làm thêm giờ khi làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động quy định theo Điều 105 của Bộ luật Lao động và được tính theo công thức sau:
 

Tiền lương làm thêm giờ = Tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường x Mức ít nhất 150% hoặc 200% hoặc 300% x Số giờ  làm thêm

Trong đó:

a) Tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường xác định như sau:
– Được xác định bằng tiền
lương thực trả của công việc đang làm của tháng hoặc tuần hoặc ngày mà người lao động làm thêm giờ (không bao gồm tiền lương làm thêm giờ, tiền lương trả thêm khi làm việc vào ban đêm, tiền lương của ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương theo quy định của Bộ luật Lao động; tiền thưởng theo quy định tại Điều 104 của Bộ luật Lao động, tiền thưởng sáng kiến; tiền ăn giữa ca, các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ; hỗ trợ khi có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, bệnh nghề nghiệp và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác không liên quan đến thực hiện công việc hoặc chức danh trong hợp đồng lao động)chia cho tổng số giờ thực tế làm việc tương ứng trong tháng hoặc tuần hoặc ngày người lao động làm thêm giờ (không quá số ngày làm việc bình thường trong tháng và số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày, 01 tuần theo quy định của pháp luật mà doanh nghiệp lựa chọn và không kể số giờ làm thêm);

b) Các mức 150% hoặc 200% hoặc 300% xác định như sau:
Mức ít nhất bằng 150% so với tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường, áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày thường;
Mức ít nhất bằng 200% so với tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường, áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày nghỉ hằng tuần;
Mức ít nhất bằng 300% so với tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường, áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, chưa kể tiền lương của ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.

Ngày Nghỉ hằng tuần:

1. Mỗi tuần, người lao động được nghỉ ít nhất 24 giờ liên tục.
    Trong trường hợp đặc biệt do chu kỳ lao động không thể nghỉ hằng tuần thì người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm cho người lao động được nghỉ tính bình quân
01 tháng ít nhất 04 ngày.
 
2. Người sử dụng lao động có quyền quyết định sắp xếp ngày nghỉ hằng tuần
vào ngày Chủ nhật hoặc ngày xác định khác trong tuần nhưng phải ghi vào nội quy lao động.
 
3. Nếu ngày nghỉ hằng tuần
trùng với ngày nghỉ lễ, tết quy định tại khoản 1 Điều 112 của Bộ luật này thì người lao động được nghỉ bù ngày nghỉ hằng tuần vào ngày làm việc kế tiếp.

(Theo điều 111 Bộ luật lao động số 45/2019/QH14)
—————————————————————-

Như vậy:

– Nếu làm thêm giờ vào ngày thường:

Tiền lương làm thêm giờ = Tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường x  150% x Số giờ làm thêm

– Nếu làm thêm giờ vào ngày nghỉ hàng tuần:

Tiền lương làm thêm giờ = Tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường x  200% x Số giờ làm thêm

– Nếu làm thêm giờ vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương:

Tiền lương làm thêm giờ = Tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường x  300% x Số giờ làm thêm
——————————————————————–
 

Ví dụ 1: Công ty kế toán dichvuketoan.pro.vn ký hợp đồng lao động trả lương cho nhân viên A là:
– Lương chính: 5.240.000/tháng

– Phụ cấp trách nhiệm: 1.000.0000/tháng
– Tiền hỗ trợ:
+ Điện thoại: 300.000/tháng
+ Xăng xe (đi lại): 400.000/tháng
 
– Mức tiền lương, phụ cấp và hỗ trợ trên được tính theo thời gian là 26 ngày/tháng
 
– Thời gian làm việc:
+ Một ngày phải đi làm 8h (Sáng từ 8h đến 11h30 – Chiều từ 13h đến 17h30)
+ Một tuần làm 6 ngày: từ thứ 2 đến thứ 7 (nghỉ ngày chủ nhật)
Trong tháng 1 năm 2025, anh Nguyễn Văn Quân có phát sinh chấm công như sau:
– Thứ 5 (ngày 09/01/2025): anh Quân có đi làm thêm 1h vào lúc 18h
– Chủ nhật (ngày 26/01/2025): anh Quân có đi làm thêm 2h vào lúc 8h
– Thứ 3 (ngày 28/01/2025 – Tức 29 Tết Nguyên Đán 2025): anh Quân có đi làm thêm 3h vào lúc 14h
– Anh Quân đi làm đầy đủ các ngày còn lại trong tháng theo hợp đồng.
* Công ty Kế Toán Trực Tuyến quy định: Người lao động đi làm thêm giờ thì được trả lương theo mức ít nhất quy định tại Điều 55, 56, 57 Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn cách tiền lương làm thêm giờ theo khoản 1 Điều 98 của Bộ luật Lao động
 
Tiền lương làm thêm giờ trong tháng 01/2025 của Anh Quân được tính như sau:
1. Tiền lương ngày thực trả của ngày làm việc bình thường: 
5.240.000 + 1.000.000 = 6.240.000 / 26 = 240.000/ngày
2. Tiền lương giờ thực trả của ngày làm việc bình thường: 
240.000 / 8 = 30.000/giờ
3. Tiền lương làm thêm giờ vào ngày thường (Thứ 5 – ngày 09/01/2025): 
30.000 x 150% x 1h = 45.000
4. Tiền lương làm thêm giờ vào ngày nghỉ (Chủ nhật – ngày 26/01/2025): 
30.000 x 200% x 2h = 120.000
5. Tiền lương làm thêm giờ vào ngày lễ Tết (Thứ 3, ngày 28/01/2025 – Tức 29 Tết Nguyên Đán 2025)
30.000 x 300% x 3h = 270.000

 

Ngoài mức tiền lương làm thêm giờ vào ngày lễ thì anh Quân vẫn được hưởng nguyên lương
ngày 28/01/2025 (Ngày 29 Tết nguyên đán là ngày nghỉ lễ tết được hưởng nguyên lương)

——————————————————————–
2. Đối với người lao động hưởng lương theo sản phẩm:

– Đối với người lao động hưởng lương theo sản phẩm, được trả lương làm thêm giờ khi làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường để làm thêm số lượng, khối lượng sản phẩm ngoài số lượng, khối lượng sản phẩm theo định mức lao động theo thỏa thuận với người sử dụng lao động và được tính theo công thức sau:

Tiền lương làm thêm giờ = Đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường x Mức ít nhất 150% hoặc 200% hoặc 300% x Số sản phẩm làm thêm

Trong đó:
– Mức ít nhất bằng 150% so với đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường, áp dụng đối với sản phẩm làm thêm vào ngày thường;
– Mức ít nhất bằng
200% so với đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường, áp dụng đối với sản phẩm làm thêm vào ngày nghỉ hằng tuần;
– Mức ít nhất bằng
300% so với đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường, áp dụng đối với sản phẩm làm thêm vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương.

—————————————————————
 

3. Người lao động làm thêm giờ vào ngày lễ, tết trùng vào ngày nghỉ hằng tuần thì được trả lương làm thêm giờ vào ngày nghỉ lễ, tết.
  – Trường hợp làm thêm giờ vào
ngày nghỉ bù khi ngày lễ, tết trùng vào ngày nghỉ hằng tuần thì người lao động được trả lương làm thêm giờ vào ngày nghỉ hằng tuần.

—————————————————————

 

III. Cách tính lương làm việc vào ban đêm:

Giờ làm việc ban đêm được tínhtừ 22 giờ đến 6 giờ sáng ngày hôm sau. (Theo điều 106 Luật lao động)

Ví dụ: Nhân viên A không đi làm ca ngày mà đi làm từ 22h – 6h -> Đây là làm việc ca đêm (Không phải làthêm giờ ca đêm)

Tiền lương làm việc vào ban đêm theo khoản 2 Điều 98 của Bộ luật Lao động, được tính theo công thức sau:

1. Đối với người lao động hưởng lương theo thời gian:
– Tiền lương làm việc vào ban đêm được tính như sau:

Tiền lương làm việc vào ban đêm = { Tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường + Tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường x Mức ít nhất 30% } x Số giờ làm việc vào ban đêm

Trong đó:
– Tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường được xác định theo quy định trên điểm 1 phần II nêu trên.

—————————————————————————————–
 

2. Đối với người lao động hưởng lương theo sản phẩm:
– Tiền lương làm việc vào ban đêm được tính như sau:

Tiền lương làm việc vào ban đêm = { Đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường + Đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường x Mức ít nhất 30% } x Số sản phẩm làm vào ban đêm

————————————————————————

 

IV. Cách tính lương làm thêm giờ vào ban đêm:

– Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm theo khoản 3 Điều 98 của Bộ luật Lao động, được hưởng tiền lương tính theo công thức sau:

1. Đối với người lao động hưởng lương theo thời gian:

– Tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm được tính như sau:
 

Tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm = { Tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường x Mức ít nhất 150% hoặc 200% hoặc 300% + Tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường x Mức ít nhất 30% + 20% x Tiền lương giờ vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương } x Số giờ làm thêm vào ban đêm

 
Trong đó:

a) Tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường được xác định theo điểm 1 phần II bên trên;

b) Tiền lương giờ vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lươngđược xác định như sau:
  b1) Tiền lương giờ vào ban ngàycủa ngày làm việc bình thường, được tính:
    – ít nhất
bằng 100% so với tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường đối với trường hợp người lao động không làm thêm giờ vào ban ngày của ngày đó (trước khi làm thêm giờ vào ban đêm);
    – ít nhất
bằng 150% so với tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường đối với trường hợp người lao động có làm thêm giờ vào ban ngày của ngày đó (trước khi làm thêm giờ vào ban đêm);

  b2) Tiền lương giờ vào ban ngàycủa ngày nghỉ hằng tuần, được tính ít nhất bằng 200% so với tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường;

  b3) Tiền lương giờ vào ban ngàycủa ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, được tính ít nhất bằng 300% so với tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường. 

Như vậy: Cách tính lương làm thêm giờ vào ban đêm như sau:
– Giả sử ta đặt “Tiền lương giờ thực trả của ngày làm việc bình thường” là
N, thì công thức tính lương làm thêm giờ  như sau:

1. Nếu trước khi làm việc thêm giờ vào ban đêm mà người lao động đó KHÔNG làm thêm giờ vào ban ngày của ngày đó:
= (150%N + 30%N + (20% x (100%N))) x Số giờ làm thêm
=
(200%N) x Số giờ làm thêm.

2. Nếu trước khi làm việc thêm giờ vào ban đêm mà người lao động đó làm thêm giờ vào ban ngày của ngày đó:
= (150%N + 30%N + (20% x (150%N))) x Số giờ làm thêm
=
(210%N) x Số giờ làm thêm.

3. Nếu làm thêm giờ vào ban đêm các ngày nghỉ hàng tuần:
= (200%N + 30%N + (20% x (200%N))) x Số giờ làm thêm
=
(270%N) x Số giờ làm thêm.

4. Nếu làm thêm giờ vào ban đêm các ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương:
= (300%N + 30%N + (20% x (300%N))) x Số giờ làm thêm
=
(390%N) x Số giờ làm thêm.
  => Ngoài tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm được nhận là 390% thì người lao động còn được nhận thêm tiền lương của ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đó nữa nhé.

 
——————————————————————-
 

2. Đối với người lao động hưởng lương theo sản phẩm:

– Tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm được tính như sau:

Tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm = { Đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường x Mức ít nhất 150% hoặc 200% hoặc 300% + Đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường x Mức ít nhất 30% + 20% x Đơn giá tiền lương sản phẩm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương } x Số sản phẩm làm thêm vào ban đêm

Trong đó, đơn giá tiền lương sản phẩm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương được xác định như sau:

a) Đơn giá tiền lương sản phẩm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường, được tính:
  – ít nhất bằng 100% so với đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường đối với trường hợp người lao động không làm thêm giờ vào ban ngày của ngày đó (trước khi làm thêm giờ vào ban đêm);
   – ít nhất
bằng 150% so với đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường đối với trường hợp người lao động có làm thêm giờ vào ban ngày của ngày đó (trước khi làm thêm giờ vào ban đêm);

b) Đơn giá tiền lương sản phẩm vào ban ngày của ngày nghỉ hằng tuần, được tính ít nhất bằng 200% so với đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường;

c) Đơn giá tiền lương sản phẩm vào ban ngày của ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, được tính ít nhất 300% so với đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường.

———————————————————————————
 
Chi phí tiền làm thêm giờ được trả cao hơn quy định có được đưa vào chi phí:

Theo Công văn 2323/TCT-CS ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Tổng cục thuế

“Căn cứ quy định nêu trên, nếu doanh nghiệp do nguyên nhân khách quan phải làm thêm giờ thì Cục Thuế phối hợp với Sở Lao động Thương binh và Xã hội để xem xét tình hình thực tế tại doanh nghiệp.
    Trường hợp vì các lý do chính đáng doanh nghiệp 
phải tăng thời gian làm thêm giờ thì khoản chi phí làm thêm giờ doanh nghiệp thực chi trả cho người lao động và có đủ chứng từ theo quy định tại các văn bản về thuế TNDN được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

Công văn  41766/CT-HTr ngày 26/06/2015 của cục thuế TP Hà Nội
 
“Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty linh kiện điện tử SEI Việt Nam do nguyên nhân khách quan và có lý do chính đáng (đã báo cáo Sở LĐTB và XH) phải 
làm thêm giờ vượt quá số giờ làm thêm theo mức quy định của Bộ Luật Lao động thì khoản tiền làm thêm giờ vượt quá số giờ làm thêm theo quy định doanh nghiệp thực trả cho người lao động nếu có đầy đủ chứng từ theo quy định tại các văn bản về thuế TNDN được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.”

———————————————————————————————-

Các bạn muốn học thực hành làm kế toán tổng hợp trên chứng từ thực tế, thực hành xử lý các nghiệp vụ hạch toán, tính thuế, kê khai thuế, tính lương, trích khấu hao….lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế cuối năm … thì có thể tham gia: Lớp học kế toán thực hành thực tế tại Dịch vụ kế toán online
__________________________________________________

Dịch Vụ Kế Toán Online – Giải Pháp Tối Ưu Cho Doanh Nghiệp

Trong môi trường kinh doanh ngày càng cạnh tranh, việc quản lý tài chính và pháp lý trở thành yếu tố sống còn đối với mỗi doanh nghiệp. Để hỗ trợ các doanh nghiệp tối ưu hóa hoạt động và tuân thủ quy định pháp luật, dịch vụ kế toán online đã trở thành lựa chọn hàng đầu. Với sự phát triển của công nghệ, các doanh nghiệp có thể dễ dàng tiếp cận các dịch vụ kế toán chuyên nghiệp mà không cần phải duy trì một phòng kế toán nội bộ tốn kém.

Bài viết này sẽ giới thiệu chi tiết về dịch vụ kế toán online, bao gồm tư vấn thành lập doanh nghiệp, kế toán thuế, tư vấn luật doanh nghiệp và các thủ tục pháp lý quan trọng.


1. Dịch Vụ Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp

Thành lập doanh nghiệp là bước đầu tiên và quan trọng nhất đối với bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào muốn tham gia vào thị trường. Tuy nhiên, quy trình này đòi hỏi sự am hiểu về pháp luật và thủ tục hành chính.

Lợi Ích Khi Sử Dụng Dịch Vụ Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp

  • Tiết kiệm thời gian và chi phí: Không cần tự tìm hiểu và làm các thủ tục phức tạp.

  • Đảm bảo hồ sơ chính xác: Tránh sai sót trong quá trình đăng ký.

  • Tư vấn loại hình doanh nghiệp phù hợp: Công ty TNHH, cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã…

  • Hỗ trợ sau thành lập: Hướng dẫn các bước tiếp theo như mở tài khoản ngân hàng, đăng ký chữ ký số, khai báo thuế ban đầu.

Quy Trình Thành Lập Doanh Nghiệp

  1. Tư vấn lựa chọn loại hình doanh nghiệp

  2. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kinh doanh

  3. Nộp hồ sơ và theo dõi tiến trình đăng ký

  4. Nhận giấy phép kinh doanh và hoàn thiện thủ tục cần thiết


2. Dịch Vụ Kế Toán Thuế

Kế toán thuế là một phần không thể thiếu trong hoạt động của doanh nghiệp. Việc kê khai thuế đúng quy định không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn tối ưu hóa chi phí thuế.

Lý Do Doanh Nghiệp Nên Sử Dụng Dịch Vụ Kế Toán Thuế Online

  • Giảm thiểu rủi ro thuế: Đảm bảo kê khai chính xác, tránh bị phạt.

  • Cập nhật kịp thời các chính sách thuế: Doanh nghiệp không cần lo lắng về những thay đổi trong luật thuế.

  • Tiết kiệm chi phí: Không cần thuê kế toán viên nội bộ.

  • Báo cáo minh bạch, chính xác: Cung cấp báo cáo tài chính đầy đủ và đúng thời hạn.

Các Dịch Vụ Kế Toán Thuế Bao Gồm

  • Kê khai và nộp thuế hàng tháng, quý, năm.

  • Lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế.

  • Tư vấn chính sách thuế.

  • Hỗ trợ kiểm tra và rà soát sổ sách kế toán.


3. Dịch Vụ Tư Vấn Luật Doanh Nghiệp

Pháp luật doanh nghiệp rất phức tạp và liên tục thay đổi. Để đảm bảo hoạt động kinh doanh hợp pháp và tránh rủi ro pháp lý, doanh nghiệp cần được tư vấn bởi các chuyên gia có kinh nghiệm.

Các Lĩnh Vực Tư Vấn Luật Doanh Nghiệp

  • Soạn thảo và rà soát hợp đồng: Hợp đồng lao động, hợp đồng kinh tế, hợp đồng hợp tác…

  • Tư vấn về quyền và nghĩa vụ doanh nghiệp: Đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành.

  • Hỗ trợ giải quyết tranh chấp: Tư vấn và hỗ trợ trong các vấn đề pháp lý phát sinh.

  • Thay đổi đăng ký kinh doanh: Thay đổi địa chỉ, người đại diện pháp luật, tăng/giảm vốn điều lệ.

Ưu Điểm Khi Sử Dụng Dịch Vụ Tư Vấn Luật Online

  • Nhanh chóng, tiện lợi: Doanh nghiệp có thể nhận tư vấn ngay mà không cần gặp trực tiếp.

  • Bảo mật thông tin: Đảm bảo dữ liệu doanh nghiệp không bị tiết lộ.

  • Chi phí hợp lý: Giúp tiết kiệm chi phí so với thuê luật sư riêng.


4. Dịch Vụ Hỗ Trợ Thủ Tục Doanh Nghiệp

Bên cạnh các dịch vụ chính, chúng tôi còn cung cấp các dịch vụ hỗ trợ thủ tục hành chính giúp doanh nghiệp vận hành hiệu quả hơn.

Các Dịch Vụ Hỗ Trợ Bao Gồm

  • Thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện.

  • Đăng ký giấy phép kinh doanh ngành nghề đặc thù.

  • Khai báo lao động, đăng ký bảo hiểm xã hội.

  • Thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh.

Lợi Ích Khi Sử Dụng Dịch Vụ Hỗ Trợ Thủ Tục

  • Đồng bộ thông tin và tài liệu: Mọi giấy tờ được xử lý chuyên nghiệp.

  • Giúp doanh nghiệp tập trung vào hoạt động kinh doanh chính: Không bị gián đoạn bởi các thủ tục hành chính.

  • Giảm thiểu sai sót: Đội ngũ chuyên gia đảm bảo hồ sơ chính xác.


5. Vì Sao Nên Chọn Chúng Tôi?

Là một trong những đơn vị hàng đầu cung cấp dịch vụ kế toán online, chúng tôi cam kết:

  • Đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm: Luôn cập nhật chính sách mới nhất.

  • Hỗ trợ nhanh chóng, chuyên nghiệp: Mọi vấn đề của khách hàng đều được xử lý kịp thời.

  • Chi phí hợp lý, minh bạch: Không có chi phí ẩn.

  • Bảo mật thông tin tuyệt đối: Cam kết giữ bí mật dữ liệu doanh nghiệp.


Dịch vụ kế toán online không chỉ giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, chi phí mà còn đảm bảo tuân thủ pháp luật và tối ưu hóa hoạt động tài chính. Nếu bạn đang tìm kiếm một giải pháp kế toán chuyên nghiệp, tiện lợi và hiệu quả, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí!

Hotline: 0946724666 📍 Địa chỉ: Phòng 601, Số 112, đường Mễ Trì Hạ, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

Bài viết liên quan
Contact