Hợp đồng lao động với người nước ngoài – Mới nhất

Hợp đồng lao động với người nước ngoài – Mới nhất


Hợp đồng lao động với người nước ngoài ngày càng trở nên quan trọng khi Việt Nam tiến hành công nghiệp hóa và hiện đại hóa. Để đáp ứng nhu cầu về lực lượng lao động có kinh nghiệm và chuyên môn cao, việc sử dụng lao động nước ngoài tăng mạnh, yêu cầu các doanh nghiệp tuân thủ luật pháp về hợp đồng lao động. Bài viết này của dichvuketoan.pro.vn sẽ cung cấp thông tin quan trọng về hợp đồng lao động với người nước ngoài.

1. Khái quát về hợp đồng lao động và hợp đồng lao động với người nước ngoài

Khái quát về hợp đồng lao động và hợp đồng lao động với người nước ngoài

1.1. Định nghĩa hợp đồng lao động

Căn cứ theo Điều 13, Mục 1 của Bộ Luật lao động 2019, hợp đồng lao động được định nghĩa như sau:

“Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.”

Hợp đồng lao động thường được sử dụng để định nghĩa các yêu cầu công việc, mức lương, thời gian làm việc, các quyền và lợi ích, điều kiện làm việc và các điều khoản khác liên quan đến quan hệ lao động giữa nhà tuyển dụng và người lao động.

1.2 Định nghĩa về hợp đồng lao động với công dân nước ngoài

Hợp đồng lao động với người nước ngoài về bản chất là một dạng hợp đồng lao động như đã đề cập ở trên, tuy nhiên, nó là một loại hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động và người lao động đến từ quốc gia khác, có quốc tịch khác.Hợp đồng này thường được áp dụng khi nhà tuyển dụng có nhu cầu tuyển dụng lao động từ nước ngoài để làm việc trong một thị trường lao động nhất định.

2. Các yếu tố cần có trong hợp đồng lao động với công dân nước ngoài

Các yếu tố cần có trong hợp đồng lao động với công dân nước ngoài

Một hợp đồng lao động với người nước ngoài bao gồm các yếu tố tương tự như hợp đồng lao động thông thường nhưng có những yêu cầu và điều kiện riêng biệt để đảm bảo tuân thủ pháp luật và các quy định nhập cư của quốc gia.Các mục cần lưu ý bao gồm:

  • Thông tin cá nhân: Gồm tên, quốc tịch, địa chỉ và các thông tin cá nhân khác của người lao động nước ngoài.
  • Nhiệm vụ và trách nhiệm công việc: Xác định rõ công việc, vị trí, trách nhiệm, quyền hạn và mô tả chi tiết về nhiệm vụ cụ thể.
  • Thời gian làm việc: Xác định số giờ làm việc hàng ngày, hàng tuần hoặc hàng tháng, cùng các quy định về làm thêm giờ và ngày nghỉ.
  • Mức lương và các phúc lợi: Bao gồm mức lương cũng như các khoản phụ cấp khác như bảo hiểm, trợ cấp ăn trưa, chỗ ở và các phúc lợi khác được người lao động hưởng.
  • Điều khoản về kỷ luật và chấm dứt hợp đồng: Bao gồm các quy định về xử lý vi phạm, quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên, cũng như điều kiện chấm dứt hợp đồng.
  • Quy định pháp lý: Xác định các quyền và trách nhiệm pháp lý của nhà tuyển dụng và người lao động trong trường hợp xảy ra tranh chấp hoặc vấn đề pháp lý.
  • Quyền và trách nhiệm: Định rõ các quyền và trách nhiệm của nhà tuyển dụng và người lao động, bao gồm quyền lợi và bảo vệ theo luật lao động của quốc gia đó.

Hợp đồng lao động với người nước ngoài yêu cầu tuân thủ các quy định pháp luật và quyền lợi của cả hai bên, đồng thời cung cấp khung pháp lý để giải quyết các vấn đề có thể xảy ra trong quá trình làm việc.

3. Phương pháp soạn thảo hợp đồng lao động với công dân nước ngoài

Phương pháp soạn thảo

Sau khi được cấp giấy phép lao động, người sử dụng lao động nước ngoài phải thực hiện việc ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản với người lao động nước ngoài trước ngày dự kiến bắt đầu làm việc. Điều này dựa trên các quy định của Nghị định 145/2020/NĐ-CPThông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH, nhằm quy định rõ nội dung hợp đồng lao động, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến ảnh hưởng xấu tới sinh sản, việc nuôi con khi lập hợp đồng lao động với người lao động nước ngoài.

3.1. Các thành phần cần có trong hợp đồng lao động với công dân nước ngoài

Các thông tin cần thiết trong hợp đồng lao động với người lao động nước ngoài phải bao gồm đầy đủ các điều sau đây, đây là các căn cứ pháp lý quan trọng nhằm bảo vệ quyền lợi hợp pháp và chính đáng của người lao động nước ngoài:

  • Công việc và địa điểm làm việc:
  • Công việc và địa điểm làm việc phải được người lao động nước ngoài và người sử dụng lao động nước ngoài thống nhất và tuân thủ như trong giấy phép lao động đã được cấp.
  • Việc thực hiện không đúng có thể dẫn đến vô hiệu hợp đồng hoặc thu hồi giấy phép lao động.
  • Thời hạn hợp đồng: Thời gian thực hiện hợp đồng lao động (số tháng hoặc số ngày), thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc (đối với hợp đồng có thời hạn) hoặc thời điểm bắt đầu thực hiện (đối với hợp đồng không xác định thời hạn).
  • Nội dung về tiền lương: Tiền lương được trả bằng tiền Việt Nam đồng và ngoại tệ (nếu có).
  • Nội dung về thời gian làm việc và nghỉ ngơi.
  • Nội dung về trang bị bảo hộ và chế độ bảo hiểm xã hội.
  • Nội dung về đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ tay nghề.

3.2. Hình thức và ngôn ngữ của hợp đồng lao động với người nước ngoài:

  • Hình thức của hợp đồng lao động dựa trên Điều 14 của Bộ Luật lao động năm 2019 cho phép hai hình thức là hợp đồng bằng văn bản và hợp đồng bằng lời nói.
    • Đối với hợp đồng bằng văn bản, cần lập thành hai bản: một cho người lao động nước ngoài và một cho người sử dụng lao động nước ngoài.
    • Đối với hợp đồng bằng lời nói, áp dụng cho hợp đồng có thời hạn dưới 1 tháng, trừ khi có quy định khác tại Điều 145(2), Điều 18, điểm a khoản 1 và Điều 162(1) của Bộ Luật lao động năm 2019.
  • Ngôn ngữ của hợp đồng: Hợp đồng nên được soạn thảo song ngữ (Tiếng Việt và ngôn ngữ thân thuộc của người lao động nước ngoài).

Việc viết hợp đồng lao động với người nước ngoài đòi hỏi sự chính xác và cẩn thận trong từng điều khoản để đảm bảo quyền lợi của cả hai bên. Việc áp dụng đúng các quy định pháp luật liên quan và sử dụng ngôn ngữ chính xác là rất quan trọng để hợp đồng có hiệu lực và tránh tranh chấp sau này.

4. Quy định về việc ký hợp đồng lao động với người nước ngoài

Quy định về việc ký hợp đồng lao động với người nước ngoài

4.1. Quy định về điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Điều kiện của lao động nước ngoài tại Việt Nam đảm bảo sự chất lượng cao và nhân thân tốt được quy định rõ trong Bộ Luật lao động năm 2019, Điều 151. Các điều kiện bao gồm:

“1. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

b) Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

c) Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;

d) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật này.

Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.

Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam và được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.”

Những điều khoản này không chỉ đảm bảo sự phát triển bền vững của nguồn nhân lực nước ngoài tại Việt Nam mà còn giúp bảo vệ các quyền lợi chính đáng của người lao động trong quá trình làm việc.

4.2. Quy định về thời hạn của Hợp đồng lao động

Thời gian hợp đồng lao động với người lao động nước ngoài được chỉ định trong điều 151, mục 2 của Bộ Luật lao động năm 2019 như sau:

“Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.”

4.3. Quy định về các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động

Việc chấm dứt hợp đồng lao động với người nước ngoài là một sự kiện có tính quan trọng pháp lý, ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng như quyền lợi của người lao động nước ngoài. Căn cứ theo quy định tại Điều 34 của Bộ Luật lao động năm 2019, các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động nước ngoài như sau:

  • “Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.
  • Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
  • Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
  • Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định tại khoản 5 Điều 328 của Bộ luật Tố tụng hình sự, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
  • Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.
  • Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.
  • Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.
  • Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 35 của Bộ luật này.
  • Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 36 của Bộ luật này.
  • Người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc theo quy định tại Điều 42 và Điều 43 của Bộ luật này.
  • Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại Điều 156 của Bộ luật này.
  • Trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.”

Quy định về các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ cả nhà tuyển dụng và người lao động. Điều này đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong quản lý lao động, giúp cả hai bên giải quyết các tranh chấp một cách hợp pháp và hiệu quả.

5. Hợp đồng lao động với người nước ngoài có gì khác so với hợp đồng lao động thông thường?

Hợp đồng lao động với người nước ngoài có gì khác so với hợp đồng lao động thông thường?

Hợp đồng lao động với người nước ngoài khác biệt với hợp đồng lao động với người trong nước ở một số điểm sau đây:

  • Quy trình và giấy tờ: Hợp đồng lao động với người nước ngoài thường đi kèm với thủ tục nhập cảnh, thị thực và các giấy tờ như mục 4.1 đã đề cập, cùng với các tài liệu liên quan đến quyền lợi và bảo hiểm xã hội.
  • Điều kiện làm việc: Các điều khoản về thời gian làm việc, mức lương, điều kiện làm việc và các quyền lợi có thể được điều chỉnh phù hợp với pháp luật và chính sách lao động người nước ngoài.
  • Ngôn ngữ và văn hóa: Khi ký kết hợp đồng với người nước ngoài, việc quan tâm đến ngôn ngữ và văn hóa là cần thiết để đảm bảo sự hiểu biết và tuân thủ đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng.
  • Quyền và bảo vệ: Hợp đồng lao động với người nước ngoài cũng phải đảm bảo các quyền và bảo vệ như quyền lao động, lương, bảo hiểm xã hội, nghỉ phép và các quyền khác theo quy định của quốc gia tiếp nhận.

Hợp đồng lao động với công dân nước ngoài khác biệt so với hợp đồng lao động thông thường ở nhiều khía cạnh. Quy trình tuyển dụng, quản lý thủ tục nhập cảnh và thị thực, cũng như các điều khoản về lương, phúc lợi và các quyền lợi pháp lý thường phải tuân thủ theo quy định pháp luật của quốc gia tiếp nhận. Sự quan tâm đến ngôn ngữ và văn hóa cũng đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự hiểu biết và tuân thủ chính sách của doanh nghiệp và quốc gia.

Hợp đồng lao động với người nước ngoài đóng vai trò quan trọng và đặc biệt trong từng quốc gia, quản lý các quyền và nghĩa vụ của cả người lao động và nhà tuyển dụng. Nó không chỉ đảm bảo tuân thủ pháp luật mà còn điều chỉnh các yếu tố như thời hạn, điều kiện làm việc và bảo vệ các quyền của người lao động trong môi trường lao động quốc tế. Nếu quý khách quan tâm đến thông tin chi tiết về dịch vụ tư vấn và soạn thảo hợp đồng lao động cho người nước ngoài, xin vui lòng liên hệ với dichvuketoan.pro.vn qua số HOTLINE: 0946 724 666 để được giải đáp mọi thắc mắc!

CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN – KẾ TOÁN THUẾ VIỆT NAM là đơn vị hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ kế toán trực tuyến. Với đội ngũ chuyên gia dày dặn kinh nghiệm và am hiểu sâu sắc các quy định pháp luật, chúng tôi tự hào mang đến giải pháp kế toán toàn diện và đáng tin cậy cho các doanh nghiệp trên cả nước.

Các dịch vụ chính:

  • Dịch vụ kế toán thuế: Kê khai thuế định kỳ, quyết toán thuế, tư vấn chính sách thuế mới nhất.
  • Dịch vụ kế toán nội bộ: Lập báo cáo tài chính, quản lý sổ sách kế toán, tối ưu hóa quy trình tài chính.
  • Tư vấn thành lập doanh nghiệp: Hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ, đăng ký kinh doanh, mở tài khoản ngân hàng và khai thuế ban đầu.
  • Tư vấn luật doanh nghiệp: Soạn thảo và rà soát hợp đồng, đăng ký bảo hộ thương hiệu, giải quyết các vấn đề pháp lý.
  • Hỗ trợ thủ tục doanh nghiệp: Thành lập chi nhánh, đăng ký giấy phép con, thay đổi thông tin kinh doanh.

Lợi ích khi chọn chúng tôi:

  • Tiết kiệm thời gian và chi phí cho doanh nghiệp.
  • Dịch vụ trực tuyến tiện lợi, cập nhật kịp thời mọi thay đổi trong quy định pháp luật.
  • Hỗ trợ tận tâm từ đội ngũ chuyên gia uy tín.
  • Bảo mật tuyệt đối thông tin doanh nghiệp.

Liên hệ ngay:
Hãy gọi ngay đến 0946724666 để được tư vấn miễn phí và trải nghiệm dịch vụ kế toán online chuyên nghiệp. CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN – KẾ TOÁN THUẾ VIỆT NAM sẵn sàng đồng hành cùng sự phát triển bền vững của doanh nghiệp bạn.

Danh sách công ty.

 

Bài viết liên quan

Hợp Đồng Lao Động người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Tìm hiểu: Quy định về hợp đồng lao động với người nước ngoài, điều kiện cấp giấy phép lao động – work permit, các trường hợp được miễn giấy phép lao động.

I. Điều kiện lao động người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Tại Điều 151 Bộ luật Lao động 2019 quy định lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Bảo đảm đủ sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế;
  • Có trình độ kỹ thuật, chuyên môn, tay nghề và kinh nghiệm làm việc;
  • Là người có quốc tịch nước ngoài, từ 18 tuổi trở lên, đủ năng lực hành vi dân sự;
  • Có hợp đồng lao động với thời hạn không vượt quá thời hạn giấy phép lao động; 
  • Được cấp giấy phép lao động (work permit) bởi cơ quan có thẩm quyền Việt Nam, trừ trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép theo quy định;
  • Tuân thủ Luật Lao động Việt Nam và được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ khi có các trường hợp khác thuộc Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
  • Không thuộc các trường hợp: Người đang trong thời gian chấp hành hình phạt, đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chưa được xóa án tích theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc nước ngoài.

>> Tham khảo thêm: Giấy phép lao động cho người nước ngoài – Điều kiện, thủ tục.

II. Quy định về hợp đồng lao động với người nước ngoài làm việc tại Việc Nam

1. Thời hạn hợp đồng lao động với người nước ngoài

Lao động nước ngoài và người sử dụng lao động tại Việt Nam có thể thỏa thuận ký kết nhiều hợp đồng xác định thời hạn. Tuy nhiên, thời gian của hợp đồng lao động với người nước ngoài không được vượt quá thời hạn của giấy phép lao động.

2. Quy định tuyển dụng, sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Doanh nghiệp tại Việt Nam nếu muốn tuyển dụng và sử dụng lao động người nước ngoài làm việc cần lưu ý các quy định sau:

  • Phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận trước khi tuyển dụng;
  • Chỉ được tuyển dụng lao động nước ngoài vào làm vị trí quản lý, chuyên gia điều hành hoặc lao động kỹ thuật mà lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu của sản xuất, kinh doanh;
  • Nhà tuyển dụng phải kê khai chi tiết các vị trí công việc, trình độ chuyên môn, kỹ thuật, kinh nghiệm, thời gian làm việc trước khi tuyển dụng và sử dụng lao động để thực hiện gói thầu, đồng thời phải được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

>> Tìm hiểu thêm:Cách báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.

3. Thời hạn của giấy phép lao động (work permit)

Thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 2 năm, trường hợp gia hạn thì chỉ được gia hạn duy nhất một lần với thời hạn tối đa là 2 năm.

Tham khảo ngay: 

>>Quy định về giấy phép lao động – Tư vấn chi tiết;

>>Dịch vụ làm giấy phép lao động cho người nước ngoài – Tiết kiệm chi phí.

III. Trường hợp được miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài

Lao động người nước ngoài sẽ được miễn giấy phép lao động nếu thuộc 1 trong các trường hợp sau:

  1. Kết hôn, sinh sống với người Việt Nam trên lãnh thổ Việt Nam;
  2. Người chịu trách nhiệm về việc thành lập hiện diện thương mại;
  3. Đến Việt Nam trong thời hạn dưới 3 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ;
  4. Làm tình nguyện viên quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP;
  5. Các trường hợp theo quy định của Điều ước quốc tế mà nước Việt Nam là thành viên;
  6. Là chủ sở hữu/thành viên góp vốn của công ty TNHH, có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;
  7. Là chủ tịch/thành viên của hội đồng quản trị công ty cổ phần, có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;
  8. Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị, xã hội;
  9. Là luật sư nước ngoài được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư;
  10. Được cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam của Bộ Ngoại giao và theo quy định của pháp luật;
  11. Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận là người lao động nước ngoài vào Việt Nam để nghiên cứu, giảng dạy;
  12. Đến Việt Nam để thực hiện thỏa thuận quốc tế mà các cơ quan, tổ chức ở trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật;
  13. Thân nhân của thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại Điểm I Khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP;
  14. Là trưởng phòng đại diện dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ của nước ngoài tại Việt Nam;
  15. Làm việc tại Việt Nam với vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và trong 1 năm không quá 3 lần;
  16. Sinh viên, học sinh đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài và có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam, hoặc học viên đang thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam;
  17. Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc 11 ngành dịch vụ có trong biểu cam kết của Việt Nam với các tổ chức thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, phân phối, xây dựng, giáo dục, môi trường, y tế, tài chính, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải;
  18. Được các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại các trường quốc tế thuộc quản lý của các cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc liên hợp quốc, các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết;
  19. Đến Việt Nam với thời hạn dưới 3 tháng để xử lý sự cố, các tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp bị phát sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ làm ảnh hưởng tới các quy trình sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia tại Việt nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được;
  20. Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về kỹ thuật, chuyên môn hoặc thực hiện các nhiệm vụ để phục vụ cho các công tác nghiên cứu, xây dựng, theo dõi, thẩm định, đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền Việt Nam và nước ngoài.

>> Xem thêm: Trường hợp phải xin giấy phép lao động.

IV. Các câu hỏi thường gặp về hợp đồng lao động cho người nước ngoài

1. Gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài được xin tối đa bao nhiêu lần?

Tại Điều 19 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định giấy phép lao động chỉ được gia hạn 1 lần duy nhất và với thời hạn tối đa là 2 năm. Nếu người lao động sau khi đã hết thời hạn gia hạn 1 lần này thì phải làm thủ tục xin cấp mới giấy phép lao động.

>> Tham khảo: Dịch vụ làm giấy phép lao động.

2. Trường hợp được miễn cấp giấy phép lao động thì có cần thực hiện thủ tục gì không?

Dù nằm trong trường hợp được miễn cấp giấy phép lao động nhưng bạn vẫn phải thực hiện các thủ tục xác nhận tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Các thủ tục đề nghị xác nhận được miễn cấp giấy phép lao động?

Theo Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định thủ tục xin miễn giấy phép lao động gồm các bước:

  • Bước 1: Người sử dụng lao động chuẩn bị và nộp hồ sơ tại Sở/Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc trước ít nhất 10 ngày, kể từ ngày người lao động bắt đầu làm việc;
  • Bước 2: Trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ cơ quan tiếp nhận sẽ có văn bản xác nhận.

>> Tham khảo chi tiết:Thủ tục xin miễn giấy phép lao động.

Mỹ Triều – Phòng Kế toán dichvuketoan.pro.vn 

CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN – KẾ TOÁN THUẾ VIỆT NAM là đơn vị hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ kế toán online. Với đội ngũ chuyên gia dày dặn kinh nghiệm và am hiểu sâu sắc các quy định pháp luật, chúng tôi tự hào mang đến giải pháp kế toán toàn diện và đáng tin cậy cho các doanh nghiệp trên cả nước.

Các dịch vụ chính:

  • Dịch vụ kế toán thuế: Kê khai thuế định kỳ, quyết toán thuế, tư vấn chính sách thuế mới nhất.
  • Dịch vụ kế toán nội bộ: Lập báo cáo tài chính, quản lý sổ sách kế toán, tối ưu hóa quy trình tài chính.
  • Tư vấn thành lập doanh nghiệp: Hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ, đăng ký kinh doanh, mở tài khoản ngân hàng và khai thuế ban đầu.
  • Tư vấn luật doanh nghiệp: Soạn thảo và rà soát hợp đồng, đăng ký bảo hộ thương hiệu, giải quyết các vấn đề pháp lý.
  • Hỗ trợ thủ tục doanh nghiệp: Thành lập chi nhánh, đăng ký giấy phép con, thay đổi thông tin kinh doanh.

Lợi ích khi chọn chúng tôi:

  • Tiết kiệm thời gian và chi phí cho doanh nghiệp.
  • Dịch vụ trực tuyến tiện lợi, cập nhật kịp thời mọi thay đổi trong quy định pháp luật.
  • Hỗ trợ tận tâm từ đội ngũ chuyên gia uy tín.
  • Bảo mật tuyệt đối thông tin doanh nghiệp.

Liên hệ ngay:
Hãy gọi ngay đến 0946724666 để được tư vấn miễn phí và trải nghiệm dịch vụ kế toán online chuyên nghiệp. CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN – KẾ TOÁN THUẾ VIỆT NAM sẵn sàng đồng hành cùng sự phát triển bền vững của doanh nghiệp bạn.

 

Bài viết liên quan
Contact