Cách tính tiền phạt chậm nộp tiền thuế GTGT, TNCN, TNDN, Môn bài 2025

 

Hướng dẫn cách tính tiền phạt chậm nộp tiền thuế GTGT, TNDN, TNCN và lệ phí môn bài theo quy định mới nhất năm 2025 tại Luật sửa đổi số: 56/2024/QH15, ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2024, có hiệu lực từ ngày 01/01/2025, sửa đổi bổ sung Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14

1. Công thức tính tiền phạt chậm nộp tiền thuế:

Số tiền phạt
chậm nộp
 
=
 
Số tiền thuế chậm nộp
 
X
 
0,03%
 
X
 
Số ngày chậm nộp

Trong đó:

1.1. Mức phạt chậm chậm nộp tiền thuế: 

Theo khoản điểm a, khoản 2 Điều 59 của Luật quản lý thuế số: 38/2019/QH14

Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp

1.2. Số ngày chậm nộp

– Trước ngày 01/01/2025, cách xác định số ngày chậm nộp tiền thuế sẽ được thực hiện theo quy định điểm b khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế số: 38/2019/QH14 như sau:

b) Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại khoản 1 Điều này đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.

Vậy là: Trước ngày 01/01/2025, thời gian tính tiền chậm nộp tiền thuế được tính liên tục 

Từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp
Đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.

– Bắt đầu từ ngày 01/01/2025, cách xác định số ngày chậm nộp tiền thuế sẽ được thực hiện theo quy định tại khoản 7, điều 6 của Luật sửa đổi số: 56/2024/QH15 (Ban hành ngày 29/11/2024, có hiệu lực từ ngày 01/01/2025) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế số: 38/2019/QH14 như sau:

Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo hoặc quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển được nộp vào ngân sách nhà nước.

Vậy là: Từ ngày 01/01/2025, thời gian tính tiền chậm nộp tiền thuế được tính liên tục 

Từ ngày tiếp theongày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo hoặc quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế
Đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển được nộp vào ngân sách nhà nước.

Lưu ý: Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục mà không trừ ngày nghỉ, lễ tết nên nếu trong khoảng thời gian từ ngày – đến ngày này mà có ngày nghỉ, ngày lễ tết thì cũng không được trừ ra 

1.3. Số tiền thuế chậm nộp:

Theo khoản khoản 3, Điều 59 của Luật quản lý thuế số: 38/2019/QH14 thì:

Người nộp thuế tự xác định số tiền chậm nộp theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này và nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định. Trường hợp người nộp thuế có khoản tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thì thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 60 của Luật này. 

Trong đó:

Khoản 1, khoản 2 Điều 59 của Luật quản lý thuế số: 38/2019/QH14 như sau:

Điều 59. Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế
 
1. Các trường hợp phải nộp tiền chậm nộp bao gồm:
 
a) Người nộp thuế chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, thời hạn trong quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế;
 
b) Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm tăng số tiền thuế phải nộp hoặc cơ quan quản lý thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện khai thiếu số tiền thuế phải nộp thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền thuế phải nộp tăng thêm kể từ ngày kế tiếp ngày cuối cùng thời hạn nộp thuế của kỳ tính thuế có sai, sót hoặc kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế của tờ khai hải quan ban đầu;
 
c) Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm số tiền thuế đã được hoàn trả hoặc cơ quan quản lý thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện số tiền thuế được hoàn nhỏ hơn số tiền thuế đã hoàn thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền thuế đã hoàn trả phải thu hồi kể từ ngày nhận được tiền hoàn trả từ ngân sách nhà nước;
 
d) Trường hợp được nộp dần tiền thuế nợ quy định tại khoản 5 Điều 124 của Luật này;
 
đ) Trường hợp không bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế do hết thời hiệu xử phạt nhưng bị truy thu số tiền thuế thiếu quy định tại khoản 3 Điều 137 của Luật này;
 
e) Trường hợp không bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế đối với hành vi quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 142 của Luật này;
 
g) Cơ quan, tổ chức được cơ quan quản lý thuế ủy nhiệm thu thuế chậm chuyển tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của người nộp thuế vào ngân sách nhà nước thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền chậm chuyển theo quy định.
 
2. Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:
 
a) Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;

b) Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo hoặc quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển được nộp vào ngân sách nhà nước.

(Điểm b này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 6 Luật sửa đổi Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính 2024 có hiệu lực từ ngày 01/01/2025)

Khoản 1 Điều 60 của Luật quản lý thuế số: 38/2019/QH14 như sau:

Điều 60. Xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
 
1. Người nộp thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp lớn hơn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp thì được bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ hoặc trừ vào số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo hoặc được hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa khi người nộp thuế không còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.
 
Trường hợp người nộp thuế đề nghị bù trừ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ thì không tính tiền chậm nộp tương ứng với khoản tiền bù trừ trong khoảng thời gian từ ngày phát sinh khoản nộp thừa đến ngày cơ quan quản lý thuế thực hiện bù trừ.
 

——————————————————————

 ——————————————————————

2. Ví dụ hướng dẫn cách tính tiền phạt chậm nộp tiền thuế từ ngày 01 tháng 01 năm 2025:

2.1. Cách tính tiền phạt chậm nộp tiền lệ phí môn bài năm 2025:

Công ty Kế Toán Trực Tuyến có vốn điều lệ là 5 tỷ 

=> Năm 2025, phải nộp tiền lệ phí môn bài là: 2.000.000đ

Hạn nộp tiền lệ phí môn bài năm 2025: chậm nhất là ngày 30/01/2025

Nhưng đến ngày 10/03/2025, Công ty Kế Toán Trực Tuyến mới thực hiện nộp tiền lệ phí môn bài năm 2025 vào NSNN.

Xác định:
 

Do thời hạn nộp tiền lệ phí môn bài năm 2025: chậm nhất là ngày 30/01/2025
Mà đến tận Ngày 10/03/2025, Công ty Kế Toán Trực Tuyến mới thực hiện nộp tiền lệ phí môn bài năm 2025 vào NSNN.
=> Công ty Kế Toán Trực Tuyến đã nộp chậm tiền lệ phí môn bài của năm 2025
=> Công ty Kế Toán Trực Tuyến sẽ bị phạt chậm nộp

Xác định số ngày chậm nộp: 

+ Tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế

Thời hạn nộp tiền lệ phí môn bài năm 2025: chậm nhất là ngày 30/01/2025 

Nhưng do, ngày 30/01/2025 là ngày nghỉ Tết Nguyên Đán năm 2025 (Theo Thông báo 6150/TB-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội: Kỳ nghỉ Tết Nguyên Đán năm 2025 sẽ được nghỉ 9 ngày liên tục: ngày 25/01/2025 đến hết Chủ nhật ngày 02/02/2025 Dương lịch)

Mà theo quy định tại Điều 86 của thông tư 80/2021/TT-BTC về Thời hạn nộp thuế thì:

Trường hợp thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó

=> Nên thời hạn nộp tiền lệ phí môn bài năm 2025 được chuyển sang ngày làm việc tiếp theo là ngày 03/02/2025

=> Ngày cuối cùng của thời hạn nộp tiền lệ phí môn bài năm 2025 là ngày 03/02/2025

=> Ngày tiếp theo ngày cuối cùng của thời hạn nộp tiền lệ phí môn bài năm 2025 là ngày 04/02/2025 (Tính chậm nộp từ ngày này)

+ Đến ngày liền kề trước ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước.

Ngày 10/03/2025, Công ty Kế Toán Trực Tuyến mới thực hiện nộp tiền lệ phí môn bài năm 2025 vào NSNN.
=> Ngày liền kề trước ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước là ngày 09/03/2025 (Tính chậm nộp đến ngày này)

=> Số ngày chậm nộp tiền lệ phí môn bài: sẽ được tính từ ngày 04/02/2025 đến ngày 09/03/2025

Từ ngày 04/02/2025 đến ngày 09/03/2025 có tổng số ngày như sau:

+ Tháng 2/2025: 25 ngày (= Tổng số ngày trong tháng 2/2025 là 28 ngày  – ngày bắt đầu tính phạt 04 + 1)
+ Tháng 3/2025: 9 ngày
=> Tổng số ngày chậm nộp tiền thuế TNDN = 25 + 9 = 34 ngày

 

Xác định mức phạt chậm nộp lệ phí môn bài:
 

Số tiền phạt
chậm nộp
 
=
 
Số tiền lệ phí môn bài chậm nộp
 
X
 
0,03%
 
X
 
Số ngày chậm nộp
  = 2.000.000 X 0,03% X 34
  = 20.400đ  

 

2.2. Cách tính tiền phạt chậm nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp:

2.2.1 Cách tính tiền phạt chậm nộp tiền thuế TNDN còn phải nộp thêm sau quyết toán:

Công ty Kế Toán Trực Tuyến năm 2024 ra kết quả có số thuế TNDN phải nộp thêm là 20.000.000đ (Chỉ tiêu [I] – Số thuế TNDN còn phải nộp trên tờ khai QTT TNDN mẫu 03/TNDN ra kết quả dương 20.000.000đ) 

Hạn nộp tiền thuế TNDN còn phải nộp thêm sau quyết toán của kỳ tính thuế năm 2024: chậm nhất là ngày 31/03/2025

Nhưng đến ngày 25/04/2025, Công ty Kế Toán Trực Tuyến mới thực hiện nộp số tiền thuế TNDN phải nộp thêm sau quyết toán là 20 triệu này về NSNN

Xác định:
 

Do thời hạn nộp tiền thuế TNDN còn phải nộp thêm sau quyết toán của kỳ tính thuế năm 2024: chậm nhất là ngày 31/03/2025
Mà đến tận Ngày 25/04/2025, Công ty Kế Toán Trực Tuyến mới thực hiện nộp số tiền thuế TNDN phải nộp thêm sau quyết toán là 20 triệu này về NSNN
=> Công ty Kế Toán Trực Tuyến đã nộp chậm tiền thuế TNDN còn phải nộp thêm sau quyết toán của kỳ tính thuế năm 2024
=> Công ty Kế Toán Trực Tuyến sẽ bị phạt chậm nộp

Xác định số ngày chậm nộp: 

+ Tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế 

Thời hạn tiền thuế TNDN còn phải nộp thêm sau quyết toán của kỳ tính thuế năm 2024: chậm nhất là ngày 31/03/2025

=> Ngày cuối cùng của thời hạn nộp tiền thuế TNDN còn phải nộp thêm sau quyết toán của kỳ tính thuế năm 2024 là ngày 31/03/2025

=> Ngày tiếp theo ngày cuối cùng của thời hạn nộp tiền thuế TNDN còn phải nộp thêm sau quyết toán của kỳ tính thuế năm 2024 là ngày 01/04/2025 (Tính chậm nộp từ ngày này)

+ Đến ngày liền kề trước ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước.

Ngày 25/04/2025, Công ty Kế Toán Trực Tuyến mới thực hiện nộp số tiền thuế TNDN phải nộp thêm sau quyết toán là 20 triệu này về NSNN
=> Ngày liền kề trước ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước là ngày 24/04/2025 (Tính chậm nộp đến ngày này)

=> Số ngày chậm nộp tiền thuế TNDN: sẽ được tính từ ngày 01/04/2025 đến ngày 24/04/2025

Từ ngày 01/04/2025 đến ngày 24/04/2025 có tổng số ngày là: 24 ngày
 

Xác định mức phạt chậm nộp tiền thuế TNDN còn phải nộp thêm sau quyết toán:
 

Số tiền phạt
chậm nộp
 
=
 
Số tiền thuế TNDN chậm nộp
 
X
 
0,03%
 
X
 
Số ngày chậm nộp
  = 20.000.000 X 0,03% X 24
  = 144.000đ  

2.2.2. Cách tính tiền phạt chậm nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý:

Theo khoản 3, điều 1 của Nghị định 91/2022/NĐ-CP sửa đổi khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì:
Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp của 04 quý không được thấp hơn 80% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm. Trường hợp người nộp thuế nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 04 quý thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý 04 đến ngày liền kề trước ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước.
Chi tiết các bạn xem tại đâyCách tính tiền phạt chậm nộp thuế TNDN tạm tính quý 2025

2.3. Cách tính tiền phạt chậm nộp tiền thuế thu nhập cá nhân:

2.3.1. Cách tính tiền phạt chậm nộp tiền thuế TNCN tháng:

Công ty Bảo An kê khai thuế thu nhập cá nhân tháng 1/2025 ra số tiền phải nộp là 3.000.000đ (Trên tờ khai thuế TNCN mẫu 05/KK-TNCN có Chỉ tiêu 29 – Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ ra kết quả bằng 3.000.000đ) 

Hạn nộp tiền thuế TNCN của tháng 1/2025: chậm nhất là ngày 20/02/2025

Nhưng đến ngày 28/02/2025, Công ty Bảo An mới thực hiện nộp số tiền thuế thu nhập cá nhân tháng 1/2025 là 3.000.000đ này về NSNN

Xác định:
 

Do thời hạn nộp tiền thuế thu nhập cá nhân tháng 1/2025: chậm nhất là ngày 20/02/2025
Mà đến tận ngày 28/02/2025, Công ty Bảo An mới thực hiện nộp số tiền thuế thu nhập cá nhân tháng 1/2025 là 3.000.000đ này về NSNN
=> Công ty Bảo An đã nộp chậm tiền thuế thuế thu nhập cá nhân tháng 1/2025
=> Công ty Bảo An sẽ bị phạt chậm nộp

Xác định số ngày chậm nộp: 

+ Tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế

Thời hạn tiền thuế TNCN tháng 1/2025: chậm nhất là ngày 20/02/2025

=> Ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân tháng 1/2025: là ngày 20/02/2025

=> Ngày tiếp theo ngày cuối cùng của thời hạn nộp tiền thuế TNCN tháng 1/2025 là ngày 21/02/2025 (Tính chậm nộp từ ngày này)

+ Đến ngày liền kề trước ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước.

Ngày 28/02/2025, Công ty Bảo An mới thực hiện nộp số tiền thuế thu nhập cá nhân tháng 1/2025 là 3.000.000đ này về NSNN
=> Ngày liền kề trước ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước là ngày 27/02/2025 (Tính chậm nộp đến ngày này)

=> Số ngày chậm nộp tiền thuế TNCN: sẽ được tính từ ngày 21/02/2025 đến ngày 27/02/2025

Từ ngày 21/02/2025 đến ngày 27/02/2025 có tổng số ngày là: 7 ngày (=27 – 21 +1)
 

Xác định mức phạt chậm nộp tiền thuế TNCN tháng 1/2025:
 

Số tiền phạt
chậm nộp
 
=
 
Số tiền thuế TNCN chậm nộp
 
X
 
0,03%
 
X
 
Số ngày chậm nộp
  = 3.000.000 X 0,03% X 7
  = 6.300đ  
 

2.3.2. Cách tính tiền phạt chậm nộp tiền thuế TNCN quý:
 

Công ty Kế Toán Trực Tuyến kê khai thuế thu nhập cá nhân quý 2/2025 ra số tiền phải nộp là 15.000.000đ (Trên tờ khai thuế TNCN mẫu 05/KK-TNCN có Chỉ tiêu 29 – Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ ra kết quả bằng 15.000.000đ)

Hạn nộp tiền thuế thu nhập cá nhân quý 2/2025: chậm nhất là ngày 31/07/2025

Nhưng đến ngày 10/09/2025, Công ty Kế Toán Trực Tuyến mới thực hiện nộp số tiền thuế thu nhập cá nhân quý 2/2025 là 15.000.000đ này về NSNN

Xác định:
 

Do thời hạn nộp tiền thuế TNCN quý 2/2025: chậm nhất là ngày 31/07/2025
Mà đến tận ngày 10/09/2025, Công ty Kế Toán Trực Tuyến mới thực hiện nộp số tiền thuế thu nhập cá nhân quý 2/2025 ra số tiền phải nộp là 15.000.000đ này về NSNN
=> Công ty Kế Toán Trực Tuyến đã nộp chậm tiền thuế TNCN quý 2/2025
=> Công ty Kế Toán Trực Tuyến sẽ bị phạt chậm nộp

Xác định số ngày chậm nộp: 

+ Tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế

Thời hạn tiền thuế TNCN quý 2/2025: chậm nhất là ngày 31/07/2025

=> Ngày cuối cùng của thời hạn nộp tiền thuế TNCN quý 2/2025: chậm nhất là ngày 31/07/2025 là ngày 31/07/2025

=> Ngày tiếp theo ngày cuối cùng của thời hạn nộp tiền thuế TNCN quý 2/2025 là ngày 01/08/2025 (Tính chậm nộp từ ngày này)

+ Đến ngày liền kề trước ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước.

Ngày 10/09/2025, Công ty Kế Toán Trực Tuyến mới thực hiện nộp số tiền thuế thu nhập cá nhân quý 2/2025 ra số tiền phải nộp là 15.000.000đ này về NSNN
=> Ngày liền kề trước ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước là ngày 09/09/2025 (Tính chậm nộp đến ngày này)

=> Số ngày chậm nộp tiền thuế TNCN: sẽ được tính từ ngày 01/08/2025 đến ngày 09/09/2025

Từ ngày 01/08/2025 đến ngày 09/09/2025 có tổng số ngày là: 40 ngày 

+ Tháng 8/2025: 31 ngày
+ Tháng 9/2025: 9 ngày (Không được trừ ngày nghỉ lễ tết)

 

Xác định mức phạt chậm nộp tiền thuế TNCN Qúy 2/2025:
 

Số tiền phạt
chậm nộp
 
=
 
Số tiền thuế TNCN chậm nộp
 
X
 
0,03%
 
X
 
Số ngày chậm nộp
  = 15.000.000 X 0,03% X 40
  = 180.000đ  
 

2.3.3. Cách tính tiền phạt chậm nộp tiền thuế TNCN còn phải nộp thêm sau quyết toán:
 

Vì thời thạn nộp tiền thuế TNCN còn phải thêm sau quyết toán cũng giống thời hạn nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp còn phải thêm sau quyết toán nên các bạn sẽ xem cách tính ở mục 2.2.1 bên trên nhé
2.4. Cách tính tiền phạt chậm nộp tiền thuế giá trị gia tăng

2.4.1. Cách tính tiền phạt chậm nộp tiền thuế GTGT quý:
 

Công ty Kế Toán Trực Tuyến kê khai thuế GTGT quý 1/2025 ra số tiền phải nộp là 6.000.000đ (Trên tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT có Chỉ tiêu 40 – Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ ra kết quả bằng 6.000.000đ)

Nhưng đến ngày 30/05/2025, Công ty Kế Toán Trực Tuyến mới thực hiện nộp số tiền thuế GTGT quý 1/2025 là 6.000.000đ này về NSNN

Xác định:

– Hạn nộp tiền thuế GTGT của quý 1 năm 2025: chậm nhất là ngày 30/04/2025

Do kỳ nghỉ Lễ 30/4 và 1/5 năm 2025: Được nghỉ 05 ngày liên tục từ ngày 30/4/2025 đến hết ngày 04/5/2025 (Theo Thông báo 6150/TB-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
=> Nên thời hạn nộp tiền thuế TNCN quý 1/2025 được chuyển sang ngày làm việc tiếp theo: Ngày 05/05/2025
=> Nộp tiền thuế GTGT quý 1/2025 từ ngày 06/05/2025 thì được gọi là chậm nộp

 + Ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế GTGT của quý 1/2025: 05/05/2025

=>  Ngày tiếp theo ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế GTGT của quý 1/2025 là ngày 06/05/2025

+ Ngày số tiền nợ thuế được nộp vào ngân sách nhà nước (Ngày nộp tiền thuế GTGT của quý 1/2025 vào NSNN): 30/05/2025

=> Ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế được nộp vào ngân sách nhà nước. (Ngày liền kề trước ngày nộp tiền thuế TNCN của quý 1/2025 vào NSNN) là ngày: 29/05/2025

=> Ngày chậm nộp sẽ được tính từ ngày 06/05/2025 đến ngày 29/05/2025
=> Số ngày chậm nộp = Ngày liền kề trước ngày đi nộp (29/05) – Ngày tiếp theo ngày cuối cùng của thời hạn nộp (06/05) + 1 = 29 – 6 + 1 = 14
 ngày

 

Xác định mức phạt chậm nộp tiền thuế GTGT Qúy 1/2025:
 

Số tiền phạt
chậm nộp
 
=
 
Số tiền thuế GTGT chậm nộp
 
X
 
0,03%
 
X
 
Số ngày chậm nộp
  = 6.000.000 X 0,03% X 14
  = 25.200đ  
 

2.4.1. Cách tính tiền phạt chậm nộp tiền thuế GTGT tháng:

Vì thời thạn nộp tiền thuế GTGT theo tháng cũng giống thời hạn nộp tiền thuế thu nhập cá nhân theo tháng nên các bạn sẽ xem cách tính ở mục 2.3.1 bên trên nhé

 

3. Ví dụ hướng dẫn cách tính tiền phạt chậm nộp tiền thuế trước ngày 01 tháng 01 năm 2025

Ví dụ: Công ty dichvuketoan.pro.vn kê khai thuế TNCN quý 3/2024 ra số tiền phải nộp là: 10.000.000đ
Đến ngày 22/11/2024, Công ty dichvuketoan.pro.vn mới nộp số tiền thuế TNCN của quý 3/2024 vào NSNN.
Xác định:
* Số ngày chậm nộp:
– Hạn nộp tiền thuế TNCN của quý 3 năm 2024: chậm nhất là ngày 31/10/2024

=> Nộp tiền từ ngày 01/11/2024 thì được gọi là nộp chậm => sẽ bị phạt chậm nộp

+ Ngày phát sinh tiền chậm nộp tiền thuế TNCN của quý 3/2024: 01/11/2024

=> Ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp tiền thuế TNCN của quý 3/2024: 02/11/2024 (Tính chậm nộp từ ngày này)

+ Ngày đi nộp là ngày 22/11/2024

=> Ngày liền kề trước ngày đi nộp sẽ là ngày 21/11/2024 (Tính chậm nộp đến ngày này)

Ngày chậm nộp sẽ được tính từ ngày 02/11/2024 đến ngày 21/11/2024

=> Số ngày chậm nộp = Ngày liền kề trước ngày đi nộp (21/11) – Ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp (02/11) + 1 =  21 – 2 + 1 = 20 ngày

=> Tiền phạt chậm nộp tiền thuế thuế TNCN của quý 3/2024 = Số tiền thuế chậm nộp X 0,03% X Số ngày chậm nộp = 10.000.000 x 0,03% x 20 = 60.000đ
 

—————————————————————————————

 

__________________________________________________

Dịch Vụ Kế Toán Online – Giải Pháp Tối Ưu Cho Doanh Nghiệp

Trong môi trường kinh doanh ngày càng cạnh tranh, việc quản lý tài chính và pháp lý trở thành yếu tố sống còn đối với mỗi doanh nghiệp. Để hỗ trợ các doanh nghiệp tối ưu hóa hoạt động và tuân thủ quy định pháp luật, dịch vụ kế toán online đã trở thành lựa chọn hàng đầu. Với sự phát triển của công nghệ, các doanh nghiệp có thể dễ dàng tiếp cận các dịch vụ kế toán chuyên nghiệp mà không cần phải duy trì một phòng kế toán nội bộ tốn kém.

Bài viết này sẽ giới thiệu chi tiết về dịch vụ kế toán online, bao gồm tư vấn thành lập doanh nghiệp, kế toán thuế, tư vấn luật doanh nghiệp và các thủ tục pháp lý quan trọng.


1. Dịch Vụ Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp

Thành lập doanh nghiệp là bước đầu tiên và quan trọng nhất đối với bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào muốn tham gia vào thị trường. Tuy nhiên, quy trình này đòi hỏi sự am hiểu về pháp luật và thủ tục hành chính.

Lợi Ích Khi Sử Dụng Dịch Vụ Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp

  • Tiết kiệm thời gian và chi phí: Không cần tự tìm hiểu và làm các thủ tục phức tạp.

  • Đảm bảo hồ sơ chính xác: Tránh sai sót trong quá trình đăng ký.

  • Tư vấn loại hình doanh nghiệp phù hợp: Công ty TNHH, cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã…

  • Hỗ trợ sau thành lập: Hướng dẫn các bước tiếp theo như mở tài khoản ngân hàng, đăng ký chữ ký số, khai báo thuế ban đầu.

Quy Trình Thành Lập Doanh Nghiệp

  1. Tư vấn lựa chọn loại hình doanh nghiệp

  2. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kinh doanh

  3. Nộp hồ sơ và theo dõi tiến trình đăng ký

  4. Nhận giấy phép kinh doanh và hoàn thiện thủ tục cần thiết


2. Dịch Vụ Kế Toán Thuế

Kế toán thuế là một phần không thể thiếu trong hoạt động của doanh nghiệp. Việc kê khai thuế đúng quy định không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn tối ưu hóa chi phí thuế.

Lý Do Doanh Nghiệp Nên Sử Dụng Dịch Vụ Kế Toán Thuế Online

  • Giảm thiểu rủi ro thuế: Đảm bảo kê khai chính xác, tránh bị phạt.

  • Cập nhật kịp thời các chính sách thuế: Doanh nghiệp không cần lo lắng về những thay đổi trong luật thuế.

  • Tiết kiệm chi phí: Không cần thuê kế toán viên nội bộ.

  • Báo cáo minh bạch, chính xác: Cung cấp báo cáo tài chính đầy đủ và đúng thời hạn.

Các Dịch Vụ Kế Toán Thuế Bao Gồm

  • Kê khai và nộp thuế hàng tháng, quý, năm.

  • Lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế.

  • Tư vấn chính sách thuế.

  • Hỗ trợ kiểm tra và rà soát sổ sách kế toán.


3. Dịch Vụ Tư Vấn Luật Doanh Nghiệp

Pháp luật doanh nghiệp rất phức tạp và liên tục thay đổi. Để đảm bảo hoạt động kinh doanh hợp pháp và tránh rủi ro pháp lý, doanh nghiệp cần được tư vấn bởi các chuyên gia có kinh nghiệm.

Các Lĩnh Vực Tư Vấn Luật Doanh Nghiệp

  • Soạn thảo và rà soát hợp đồng: Hợp đồng lao động, hợp đồng kinh tế, hợp đồng hợp tác…

  • Tư vấn về quyền và nghĩa vụ doanh nghiệp: Đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành.

  • Hỗ trợ giải quyết tranh chấp: Tư vấn và hỗ trợ trong các vấn đề pháp lý phát sinh.

  • Thay đổi đăng ký kinh doanh: Thay đổi địa chỉ, người đại diện pháp luật, tăng/giảm vốn điều lệ.

Ưu Điểm Khi Sử Dụng Dịch Vụ Tư Vấn Luật Online

  • Nhanh chóng, tiện lợi: Doanh nghiệp có thể nhận tư vấn ngay mà không cần gặp trực tiếp.

  • Bảo mật thông tin: Đảm bảo dữ liệu doanh nghiệp không bị tiết lộ.

  • Chi phí hợp lý: Giúp tiết kiệm chi phí so với thuê luật sư riêng.


4. Dịch Vụ Hỗ Trợ Thủ Tục Doanh Nghiệp

Bên cạnh các dịch vụ chính, chúng tôi còn cung cấp các dịch vụ hỗ trợ thủ tục hành chính giúp doanh nghiệp vận hành hiệu quả hơn.

Các Dịch Vụ Hỗ Trợ Bao Gồm

  • Thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện.

  • Đăng ký giấy phép kinh doanh ngành nghề đặc thù.

  • Khai báo lao động, đăng ký bảo hiểm xã hội.

  • Thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh.

Lợi Ích Khi Sử Dụng Dịch Vụ Hỗ Trợ Thủ Tục

  • Đồng bộ thông tin và tài liệu: Mọi giấy tờ được xử lý chuyên nghiệp.

  • Giúp doanh nghiệp tập trung vào hoạt động kinh doanh chính: Không bị gián đoạn bởi các thủ tục hành chính.

  • Giảm thiểu sai sót: Đội ngũ chuyên gia đảm bảo hồ sơ chính xác.


5. Vì Sao Nên Chọn Chúng Tôi?

Là một trong những đơn vị hàng đầu cung cấp dịch vụ kế toán online, chúng tôi cam kết:

  • Đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm: Luôn cập nhật chính sách mới nhất.

  • Hỗ trợ nhanh chóng, chuyên nghiệp: Mọi vấn đề của khách hàng đều được xử lý kịp thời.

  • Chi phí hợp lý, minh bạch: Không có chi phí ẩn.

  • Bảo mật thông tin tuyệt đối: Cam kết giữ bí mật dữ liệu doanh nghiệp.


Dịch vụ kế toán online không chỉ giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, chi phí mà còn đảm bảo tuân thủ pháp luật và tối ưu hóa hoạt động tài chính. Nếu bạn đang tìm kiếm một giải pháp kế toán chuyên nghiệp, tiện lợi và hiệu quả, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí!

Hotline: 0946724666 📍 Địa chỉ: Phòng 601, Số 112, đường Mễ Trì Hạ, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

Bài viết liên quan
Contact