Hợp đồng khoán việc: thuế TNCN, Thuế TNDN, BHXH, Chi phí lương

 

Hợp đồng khoán việc (hay còn gọi là hợp đồng giao khoán hoặc hợp đồng thuê khoán việc) là sự thỏa thuận của hai bên: bên giao khoán và bên nhận khoán. Trong đó, bên nhận khoán có nghĩa vụ hoàn thành một công việc nhất định theo yêu cầu của bên giao khoán và khi hoàn thành phải bàn giao cho bên giao khoán kết quả của công việc đó. Bên giao khoán nhận kết quả công việc và có nghĩa vụ trả cho bên nhận khoán tiền thù lao đã thỏa thuận.

 
1. Mẫu hợp đồng khoán việc:

Trong bộ luật lao động số 45/2019/QH14 thì không có quy định loại hợp đồng khoán việc => Do đó không có quy định cụ thể về nội dung chủ yếu, phải có trên hợp đồng khoán việc

Nhưng trong chế độ kế toán tại Thông tư 200/2014/TT-BTC về Chế độ kế toán doanh nghiệp thì lại có mẫu chứng từ 08-LĐTL là Hợp đồng giao khoán và chứng từ mẫu 09-LĐTL là Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán

 
Và trong chế độ kế toán tại Thông tư 133/2016/TT-BTC về Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ thì cũng có mẫu chứng từ 08-LĐTL là Hợp đồng giao khoán và chứng từ mẫu 09-LĐTL là Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán

Theo đó thì:

Hợp đồng giao khoán là bản ký kết giữa người giao khoán và người nhận khoán nhằm xác nhận về khối lượng công việc khoán hoặc nội dung công việc khoán, thời gian làm việc, trách nhiệm, quyền lợi của mỗi bên khi thực hiện công việc đó. Đồng thời là cơ sở thanh toán chi phí cho người nhận khoán.
Còn:
Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán là chứng từ nhằm xác nhận số lượng, chất lượng công việc và giá trị của hợp đồng đã thực hiện, làm căn cứ để hai bên thanh toán và chấm dứt hợp đồng.
 
2. Phân biệt giữa hợp đồng khoán việc và hợp đồng lao động

Hợp đồng khoán việc Hợp đồng lao động
Hợp đồng khoán việc là hợp đồng mà người lao động với vai trò người nhận khoán, ngoài việc sử dụng sức lao động con người, họ còn phải tự mua sắm trang bị công cụ lao động (đối với trường hợp khoán nhân công) và có khi bao gồm cả chi phí nguyên liệu, vật liệu (đối với trường hợp khoán trọn gói) để hoàn thành công việc giao khoán. Hợp đồng lao động là hợp đồng mà người lao động với vai trò người nhận việc chỉ cần dùng sức lao động để hoàn thành mọi yếu tố vật chất cho quá trình thực hiện công việc do người sử dụng lao động giao.
Hợp đồng khoán việc thường mang tính thời vụ, vụ việc ngắn hạn, không ổn định.  Hợp đồng lao động thường mang tính ổn định, lâu dài.
Người nhận giao khoán phải bỏ toàn bộ (một phần) vật chất, sức lao động để hoàn thành công việc, và nhận phần tiền công của mình. Người lao động chỉ cần dùng sức lao động của mình để hoàn thành công việc do người sử dụng lao động giao và nhận tiền lương.
Bên nhận khoán việc chủ động thực hiện công việc miễn sao đảm bảo yêu cầu và thời hạn bàn giao kết quả công việc cho bên khoán việc Người lao động làm việc dưới sự chỉ đạo, giám sát của người sử dụng lao động.
Việc lựa chọn áp dụng loại hợp đồng nào thì doanh nghiệp phải căn cứ vào tính chất, đặc điểm của công việc cụ thể đó để lựa chọn loại hợp đồng phù hợp

3. Cách tính Thuế TNCN đối với lao động khoán việc:

* Trường hợp 1: Cá nhân có đăng ký kinh doanh
=> Cá nhân cung cấp dịch vụ tự kê khai nộp thuế theo quy định tại Thông tư 40/2021/TT-BTC về hộ, cá nhân kinh doanh
=> Doanh nghiệp sẽ không thực hiện khấu trừ thuế của cá nhân đó
 
* Trường hợp 2: Cá nhân không đăng ký kinh doanh

Theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thu nhập từ hợp đồng khoán được xác định thuộc nhóm các khoản có tính chất tiền lương, tiền công nên thù lao từ hợp đồng khoán việc sẽ bị tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:
Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.
Vậy là: Đối với lao động khoán việc thì sẽ thực hiện tính thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ 10% như sau:
+ Nếu trả dưới 2 triệu đồng/lần thì doanh nghiệp thuê lao động khoán việc không thực hiện khấu trừ thuế TNCN của lao động khoán việc.
+ Nếu trả từ 2 triệu đồng/lần trở lên thì doanh nghiệp thuê lao động khoán việc phải thực hiện khấu trừ thuế TNCN theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả thu nhập cho lao động khoán việc.
Chú ý: Trường hợp lao động khoán việc được trả thu nhập từ 2 triệu đồng/lần trở lên nhưng lao động khoán việc đó có làm cam kết thu nhập theo mẫu 08/CK-TNCN ban hành theo thông tư 80/2021/TT-BTC thì doanh nghiệp thuê lao động khoán việc không thực hiện khấu trừ thuế TNCN của lao động khoán việc.
– Lưu ý:
+ CQT không cấp hóa đơn lẻ cho cá nhân đối với trường hợp này
+ Đối với trường hợp Thuê khoán nhân công (để xây dựng, sửa chữa…): Ký hợp đồng với 1 đại diện nhóm thì thực hiện tính thuế theo tỷ lệ 10% trước khi chi trả cho cá nhân, không phân biệt cá nhân là đại diện cho nhóm cá nhân.

4. Chi phí tiền lương, tiền công của lao động khoán việc

Khoản chi phí tiền lương, tiền công của lao động khoán việc được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
 
Hồ sơ – chứng từ để lấy vào chi phí gồm có:
+ Hợp đồng giao khoán;
+ Biên bản thanh lý hợp đồng;
+ Căn cước công dân của người lao động;
+ Biên bản nghiệm thu sản lượng hoặc biên bản xác nhận công việc hoàn thành;
+ Bảng chấm công;
+ Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN;
+ Chứng từ chi tiền;
+ Chứng từ khấu trừ thuế TNCN.
 

5. Lao động khoán việc có phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc không?

Vì theo Điểm b Khoản 1 Điều 2 Luật BHXH số 58/2014/QH1 thì người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 1 tháng trở lên mới thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc.
Nên:
Trường hợp Công ty ký kết hợp đồng giao khoán công việc với cá nhân hoặc với đại diện nhóm công nhân thì người lao động nhận khoán việc không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm bắt buộc

 

6. Một vài các công văn đáng chú ý hướng dẫn về hợp đồng giao khoán của lao động khoán việc

Công văn 13533/CTHDU-TTHT của Cục Thuế tỉnh Hải Dương về việc chính sách thuế 

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUTỈNH HẢI DƯƠNG
________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________________
Số: 13533/CTHDU-TTHT
V/v chính sách thuế
Hải Dương, ngày 08 tháng 9 năm 2023

 
 
Kính gửi: Công ty cổ phần sản xuất bao bì Khánh An
Mã số thuế: 0801040766
(Đ/c: Khu Phụ Sơn, phường Hiệp Sơn, thị xã Kinh Môn, tỉnh Hải Dương)
 
Trả lời Công văn số 2408/2023/CV-KA ngày 24/8/2023 của Công ty cổ phần sản xuất bao bì Khánh An (sau đây gọi tắt là Công ty) về việc tính chi phí nhân công thuê khoán vào chi phí hợp lý của Công ty. Cục Thuế tỉnh Hải Dương có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thuế thu nhập cá nhân.
– Tại điểm a khoản 2 Điều 2 hướng dẫn các khoản thu nhập chịu thuế:
“2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:
a)Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền…”
– Tại điểm i khoản 1 Điều 25 hướng dẫn khấu trừ và chứng từ khấu trừ thuế:
“i) Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác
Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân…”
Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) hướng dẫn các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
“1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a)Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b)Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c)Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

2.4. Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ (không có hóa đơn, được phép lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN kèm theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC) nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ trong các trường hợp:

– Mua tài sản, dịch vụ của hộ, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra;
…”
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Công ty ký hợp đồng với cá nhân không có đăng ký kinh doanh để cung cấp nhân công làm việc cho Công ty thì thu nhập của cá nhân nhận được thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công. Công ty có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo thuế suất 10% trước khi chi trả cho cá nhân, không phân biệt cá nhân là đại diện cho nhóm cá nhân.
Khoản chi phí nêu trên được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp thì phải đáp ứng các quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC và có các chứng từ cụ thể:
+ Hợp đồng giao khoán;
+ Biên bản thanh lý hợp đồng;
+ Căn cước công dân của người lao động;
+ Biên bản nghiệm thu sản lượng hoặc biên bản xác nhận công việc hoàn thành;
+ Bảng chấm công;
+ Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN;
+ Chứng từ chi tiền;
+ Chứng từ khấu trừ thuế TNCN.
Cục Thuế tỉnh Hải Dương trả lời để Công ty cổ phần sản xuất bao bì Khánh An được biết./.
 

Nơi nhận:
Như trên;
– Lãnh đạo Cục;
– Các phòng: KK, TTKT1,2,3,4;
– Trang Thông tin điện tử Cục Thuế;
– Lưu: VT, TTHT.
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
 
 
 
 
 
Bùi Đức Thanh

  

CÔNG VĂN 42366/CTHN-TTHT NGÀY 19/06/2023 VỀ KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN DO CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI BAN HÀNH

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 42366/CTHN-TTHT
V/v khấu trừ thuế TNCN
Hà Nội, ngày 19 tháng 6 năm 2023
 
Kính gửi: Công ty TNHH Du lịch Trâu Việt Nam
(Địa chỉ: 33 Trúc Bạch, Quận Ba Đình, Hà Nội MST: 0101314122)

Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn số CV/2023-02 ngày không đề ngày của Công ty TNHH Du lịch Trâu Việt Nam (sau đây gọi là Công ty) hỏi về việc khấu trừ thuế TNCN. Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
– Căn cứ Điều 17 Luật quản lý Thuế số 38/2019 ngày 13/6/2019 của Quốc hội quy định về trách nhiệm của người nộp thuế:
“Điều 17. Trách nhiệm của người, nộp thuế
…2. Khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế
…5. Ghi chép chính xác, trung thực, đy đủ những hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế, khấu trừ thuế và giao dịch phải kê khai thông tin về thuế. ”
– Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân:
+ Tại Điều 2 quy định các khoản thu nhập chịu thuế:
“ 2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền. ”
…c) Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức như: tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa, tiền hoa hng môi giới; tiền tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; tiền tham gia các dự án, đề án; tiền nhuận bút theo quy định của pháp luật về chế độ nhuận bút; tiền tham gia các hoạt động giảng dạy; tiền tham gia hiểu diễn văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao; tiền dịch vụ quảng cáo; tiền dịch vụ khác, thù lao khác.
d) Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị doanh nghiệp, ban kiểm soát doanh nghiệp, ban quản lý dự án, hội đồng quản lý, các hiệp hội, hội nghề nghiệp và các tổ chức khác.”
+ Tại Điều 25 quy định về khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế:
“1. Khấu trừ thuế
…i) Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác
Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.
Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo mu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) gửi tổ chức trả thu nhập đtổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời, chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
Căn cứ vào cam kết của người nhận thu nhập, tổ chức trả thu nhập không khấu trừ thuế. Kết thúc năm tính thuế, tổ chức trả thu nhập vẫn phải tổng hợp danh sách và thu nhập của những cá nhân chưa đến mức khấu trừ thuế (vào mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) và nộp cho cơ quan thuế. Cá nhân làm cam kết phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của Luật quản lý thuế.
Cá nhân làm cam kết theo hưng dẫn tại điểm này phải đăng ký thuế và có mã số thuế tại thời, điểm cam kết.”
Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Trường hợp Công ty chi trả tiền công, tiền thù lao thực hiện tour du lịch cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng với mức tổng chi trả dưới 2.000.000 đồng/lần thì không phải khấu trừ thuế TNCN theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân hướng dẫn tại Điểm i Khoản 1 Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC.
Trường hợp Công ty chi trả tiền chi khác (bao gồm tiền tip, tiền boa) có tính chất tiền lương, tiền công cho người lao động theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC với mức tổng chi trả dưới 2.000.000 đồng/lần thì Công ty thực hiện tương tự như hướng dẫn nêu trên.
Người nộp thuế phải tự kê khai và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của dữ liệu kê khai theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật quản lý Thuế số 38/2019 ngày 13/6/2019 của Quốc hội.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, đơn vị có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra – Kiểm Tra số 7 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Du lịch Trâu Việt Nam được biết và thực hiện./.
 

Nơi nhận:
– Như trên;
– Phòng NVDTPC;
– Phòng TTKT7;
– Website Cục Thuế; .
– Lưu: VT, TTHT(2).
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG

Nguyễn Hữu Hùng

 
 

Dịch Vụ Kế Toán Online – Giải Pháp Tối Ưu Cho Doanh Nghiệp

Trong môi trường kinh doanh ngày càng cạnh tranh, việc quản lý tài chính và pháp lý trở thành yếu tố sống còn đối với mỗi doanh nghiệp. Để hỗ trợ các doanh nghiệp tối ưu hóa hoạt động và tuân thủ quy định pháp luật, dịch vụ kế toán online đã trở thành lựa chọn hàng đầu. Với sự phát triển của công nghệ, các doanh nghiệp có thể dễ dàng tiếp cận các dịch vụ kế toán chuyên nghiệp mà không cần phải duy trì một phòng kế toán nội bộ tốn kém.

Bài viết này sẽ giới thiệu chi tiết về dịch vụ kế toán online, bao gồm tư vấn thành lập doanh nghiệp, kế toán thuế, tư vấn luật doanh nghiệp và các thủ tục pháp lý quan trọng.


1. Dịch Vụ Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp

Thành lập doanh nghiệp là bước đầu tiên và quan trọng nhất đối với bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào muốn tham gia vào thị trường. Tuy nhiên, quy trình này đòi hỏi sự am hiểu về pháp luật và thủ tục hành chính.

Lợi Ích Khi Sử Dụng Dịch Vụ Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp

  • Tiết kiệm thời gian và chi phí: Không cần tự tìm hiểu và làm các thủ tục phức tạp.

  • Đảm bảo hồ sơ chính xác: Tránh sai sót trong quá trình đăng ký.

  • Tư vấn loại hình doanh nghiệp phù hợp: Công ty TNHH, cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã…

  • Hỗ trợ sau thành lập: Hướng dẫn các bước tiếp theo như mở tài khoản ngân hàng, đăng ký chữ ký số, khai báo thuế ban đầu.

Quy Trình Thành Lập Doanh Nghiệp

  1. Tư vấn lựa chọn loại hình doanh nghiệp

  2. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kinh doanh

  3. Nộp hồ sơ và theo dõi tiến trình đăng ký

  4. Nhận giấy phép kinh doanh và hoàn thiện thủ tục cần thiết


2. Dịch Vụ Kế Toán Thuế

Kế toán thuế là một phần không thể thiếu trong hoạt động của doanh nghiệp. Việc kê khai thuế đúng quy định không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn tối ưu hóa chi phí thuế.

Lý Do Doanh Nghiệp Nên Sử Dụng Dịch Vụ Kế Toán Thuế Online

  • Giảm thiểu rủi ro thuế: Đảm bảo kê khai chính xác, tránh bị phạt.

  • Cập nhật kịp thời các chính sách thuế: Doanh nghiệp không cần lo lắng về những thay đổi trong luật thuế.

  • Tiết kiệm chi phí: Không cần thuê kế toán viên nội bộ.

  • Báo cáo minh bạch, chính xác: Cung cấp báo cáo tài chính đầy đủ và đúng thời hạn.

Các Dịch Vụ Kế Toán Thuế Bao Gồm

  • Kê khai và nộp thuế hàng tháng, quý, năm.

  • Lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế.

  • Tư vấn chính sách thuế.

  • Hỗ trợ kiểm tra và rà soát sổ sách kế toán.


3. Dịch Vụ Tư Vấn Luật Doanh Nghiệp

Pháp luật doanh nghiệp rất phức tạp và liên tục thay đổi. Để đảm bảo hoạt động kinh doanh hợp pháp và tránh rủi ro pháp lý, doanh nghiệp cần được tư vấn bởi các chuyên gia có kinh nghiệm.

Các Lĩnh Vực Tư Vấn Luật Doanh Nghiệp

  • Soạn thảo và rà soát hợp đồng: Hợp đồng lao động, hợp đồng kinh tế, hợp đồng hợp tác…

  • Tư vấn về quyền và nghĩa vụ doanh nghiệp: Đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành.

  • Hỗ trợ giải quyết tranh chấp: Tư vấn và hỗ trợ trong các vấn đề pháp lý phát sinh.

  • Thay đổi đăng ký kinh doanh: Thay đổi địa chỉ, người đại diện pháp luật, tăng/giảm vốn điều lệ.

Ưu Điểm Khi Sử Dụng Dịch Vụ Tư Vấn Luật Online

  • Nhanh chóng, tiện lợi: Doanh nghiệp có thể nhận tư vấn ngay mà không cần gặp trực tiếp.

  • Bảo mật thông tin: Đảm bảo dữ liệu doanh nghiệp không bị tiết lộ.

  • Chi phí hợp lý: Giúp tiết kiệm chi phí so với thuê luật sư riêng.


4. Dịch Vụ Hỗ Trợ Thủ Tục Doanh Nghiệp

Bên cạnh các dịch vụ chính, chúng tôi còn cung cấp các dịch vụ hỗ trợ thủ tục hành chính giúp doanh nghiệp vận hành hiệu quả hơn.

Các Dịch Vụ Hỗ Trợ Bao Gồm

  • Thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện.

  • Đăng ký giấy phép kinh doanh ngành nghề đặc thù.

  • Khai báo lao động, đăng ký bảo hiểm xã hội.

  • Thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh.

Lợi Ích Khi Sử Dụng Dịch Vụ Hỗ Trợ Thủ Tục

  • Đồng bộ thông tin và tài liệu: Mọi giấy tờ được xử lý chuyên nghiệp.

  • Giúp doanh nghiệp tập trung vào hoạt động kinh doanh chính: Không bị gián đoạn bởi các thủ tục hành chính.

  • Giảm thiểu sai sót: Đội ngũ chuyên gia đảm bảo hồ sơ chính xác.


5. Vì Sao Nên Chọn Chúng Tôi?

Là một trong những đơn vị hàng đầu cung cấp dịch vụ kế toán online, chúng tôi cam kết:

  • Đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm: Luôn cập nhật chính sách mới nhất.

  • Hỗ trợ nhanh chóng, chuyên nghiệp: Mọi vấn đề của khách hàng đều được xử lý kịp thời.

  • Chi phí hợp lý, minh bạch: Không có chi phí ẩn.

  • Bảo mật thông tin tuyệt đối: Cam kết giữ bí mật dữ liệu doanh nghiệp.


Dịch vụ kế toán online không chỉ giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, chi phí mà còn đảm bảo tuân thủ pháp luật và tối ưu hóa hoạt động tài chính. Nếu bạn đang tìm kiếm một giải pháp kế toán chuyên nghiệp, tiện lợi và hiệu quả, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí!

Hotline: 0946724666 📍 Địa chỉ: Phòng 601, Số 112, đường Mễ Trì Hạ, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

Bài viết liên quan
Contact