Cách hạch toán thuế TNDN phải nộp, tạm tính, sau quyết toán

 

Hướng dẫn cách hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thì tạm tính quý và hạch toán phần chênh lệch sau khi làm tờ khai quyết toán vào cuối năm

Các tài khoản sử dụng để hạch toán thuế TNDN:

 
Đối với thông tư 133/2016/TT-BTC sử dụng các tài khoản sau:
+ Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp: Phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. (Theo Điều 41 của TT 133)
+ Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. (Theo Điều 67 của TT 133)
 
Đối với thông tư 200/2014/TT-BTC sử dụng các tài khoản sau:
+ Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp: Phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. (Theo Điều 52 của TT 200)
+ Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (Theo Điều 95 của TT 200)
Tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp có 2 tài khoản cấp 2:
+/ Tài khoản 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Đây là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành).
+/ Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. (Đây là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ việc:Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm; Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.)
Chi tiết các bạn xem tại đây: Cách hạch toán tài khoản 821 theo thông tư 200

Cách hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong từng trường hợp như sau:

1. Cách hạch toán thuế TNDN phải nộp khi tạm tính quý:

* Trường hợp 1: Tạm tính ra số thuế TNDN phải nộp

Thì sẽ hạch toán 2 bút toán sau:

+ Bút toán 1: Hạch toán số thuế TNDN tạm tính quý vào chi phí thuế TNDN:
Khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp vào ngân sách Nhà nước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, hạch toán: 
 
Nợ TK 821: Chi phí thuế TNDN
 
Có TK 3334: Số thuế TNDN tạm tính phải nộp của quý
 
Bút toán 2: Hạch toán số thuế TNDN tạm tính quý đã nộp vào NSNN:
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN thì căn cứ vào chứng từ nộp thuế để hạch toán:
 
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
 
Có TK 111, 112,… Số tiền thuế đã nộp về NSNN
 

* Trường hợp 2: Tạm tính ra quý đó không phải nộp thuế TNDN

Thì sẽ không phải hạch toán
* Ví dụ: Trong năm 2025, công ty Kế Toán Trực Tuyến có tình hình tạm tính các quý và nộp thuế TNDN tạm tính như sau:

Qúy 1/2025: Có kết quả tạm tính là: Phải nộp thuế TNDN tạm tính quý là: 3.000.000đ
=> Phải hạch toán 2 bút toán sau:

+ Ngày 31/03/2025, Căn cứ vào kết quả tạm tính => Hạch toán số thuế TNDN tạm tính quý vào chi phí thuế TNDN:

Nợ TK 821: 3.000.000
Có TK 3334: 3.000.000
 
+ Ngày 10/04/2025, Nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý 1/2025 bằng chuyển khoản => Hạch toán số thuế TNDN tạm tính quý đã nộp vào NSNN:
Nợ TK 3334: 3.000.000
Có TK 112: 3.000.000
 
Qúy 2/2025: Có kết quả tạm tính là: không nộp thuế TNDN tạm tính quý
=> Không phải hạch toán thuế TNDN tạm tính quý
(Cứ quý nào tạm tính ra số thuế TNDN phải nộp thì doanh nghiệp đi nộp tiền và hạch toán vào sổ sách kế toán. Còn quý nào tạm tính ra lỗ => Không nộp thuế TNDN tạm tính quý thì quý đó không phải hạch toán)
 

2. Cách hạch toán thuế TNCN sau khi quyết toán

Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế:
 
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành còn phải nộp, ghi:
 
Nợ TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
 
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
 
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:
 
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
 
Có TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

Cách xác định doanh nghiệp đã nộp thừa hay nộp thiếu tiền thuế TNDN theo tờ khai quyết toán thuế TNDN như sau:

Đến cuối năm thì doanh nghiệp sẽ thực hiện làm tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp để xác định số thuế TNDN phải nộp của cả năm: Nếu có phát sinh NỘP THỪA hoặc NỘP THIẾU tiền thuế TNDN thì Căn cứ vào kết quả của tờ khai QTT TNDN mẫu 03/TNDN để hạch toán Phần chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp của cả năm khi quyết toán và số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm

Xác định kết quả của Tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN:

Xác định tại chỉ tiêu [I]  – Số thuế TNDN còn phải nộp đến thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế:

+ Trường hợp 1: Nếu chỉ tiêu I ra kết quả ÂM (Số tiền ở trong ngoặc) thì đây là số tiền thuế TNDN mà DN đã nộp thừa => DN không phải nộp thêm tiền thuế TNDN nữa.

+ Trường hợp 2: Nếu chỉ tiêu I ra kết quả DƯƠNG: thì đây là số tiền thuế TNDN còn phải nộp thêm sau quyết toán

Cách hạch toán kết quả của tờ khai quyết toán thuế TNDN theo từng trường hợp như sau:

+ Trường hợp 1: Trên tờ khai QTT TNDN mẫu 03/TNDN: Chỉ tiêu [E] – Số thuế TNDN phải nộp quyết toán trong kỳ LỚN HƠN Chỉ tiêu [G] – Số thuế TNDN đã tạm nộp
 

=> Đây là trường hợp: Trong năm đã nộp thiếu tiền thuế TNDN (Số thuế TNDN phải nộp cả năm khi QT > Số thuế TNDN đã tạm nộp)

=> Khi nộp thiếu tiền thuế thì sẽ phải nộp thêm số tiền thuế nộp thiếu đó về NSNN          

 
Hạch toán số thuế TNDN còn phải nộp thêm:
Nợ 821 – Chi phí thuế TNDN
Có 3334: – Số thuế TNDN phải nộp thêm (Số tiền phát sinh dương tại chỉ tiêu I)
Khi nộp số thuế TNDN còn phải nộp về NSNN:
Nợ 3334: Số thuế TNDN phải nộp thêm theo QT
Có 111/112: Số tiền thuế đã nộp về NSNN
 
+ Trường hợp 2: Trên tờ khai QTT TNDN mẫu 03/TNDN: Chỉ tiêu [E] – Số thuế TNDN phải nộp quyết toán trong kỳ NHỎ HƠN Chỉ tiêu [G] – Số thuế TNDN đã tạm nộp

 
=> Đây là trường hợp: Trong năm đã nộp thừa tiền thuế TNDN (Số thuế TNDN phải nộp cả năm khi QT < Số thuế TNDN đã tạm nộp)
 
Hạch toán số thuế TNDN nộp thừa:
Nợ 3334: Số thuế TNDN nộp thừa (Số tiền phát sinh âm tại chỉ tiêu I)
Có 821: Giảm chi phí thuế TNDN
 
+ Trường hợp 3: Trên tờ khai QTT TNDN mẫu 03/TNDN: Chỉ tiêu [E] – Số thuế TNDN phải nộp quyết toán trong kỳ BẰNG VỚI Chỉ tiêu [G] – Số thuế TNDN đã tạm nộp

 
=> Đây là trường hợp: Không nộp thừa cũng không nộp thiếu tiền thuế TNDN
(Không có sự chênh lệch => Không phải hạch toán sau quyết toán)

 

3. Bài tập, ví dụ về hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp:

 Trong năm 2025, công ty Kế Toán Trực Tuyến có phát sinh thuế TNDN như sau:

Qúy Kết quả tạm tính Hạch toán
Qúy 1/2025 Phải nộp thuế TNDN tạm tính quý là: 1.000.000đ  
   Phải hạch toán 2 bút toán sau:  
Ngày 31/03/2025 Bút toán tính thuế TNDN tạm tính vào chi phí
Nợ TK 821: 1.000.000
Có TK 3334: 1.000.000
Ngày 10/04/2025 Nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý 1, hạch toán:
Nợ TK 3334: 1.000.000
Có TK 112: 1.000.000
     
Qúy 2/2025 Phải nộp thuế TNDN tạm tính quý là: 2.000.000đ  
   Phải hạch toán 2 bút toán sau:  
Ngày 30/06/2025 Bút toán tính thuế TNDN tạm tính vào chi phí
Nợ TK 821: 2.000.000
Có TK 3334: 2.000.000
Ngày 15/07/2025 Nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý 1, hạch toán:
Nợ TK 3334: 2.000.000
Có TK 112: 2.000.000
     
Qúy 3/2025 Tạm tính ra không phải nộp thuế TNDN tạm tính quý
  Không phải hạch toán  
     
Qúy 4/2025 Phải nộp thuế TNDN tạm tính quý là: 5.000.000đ  
   Phải hạch toán 2 bút toán sau:  
Ngày 31/12/2025 Bút toán tính thuế TNDN tạm tính vào chi phí
Nợ TK 821: 5.000.000
Có TK 3334: 5.000.000
Ngày 05/01/2026 Nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý 1, hạch toán:
Nợ TK 3334: 5.000.000
Có TK 112: 5.000.000

Khi làm quyết toán thuế TNDN năm 2025 theo mẫu 03/TNDN ra kết quả như sau:

Xác định:

+ Số tiền thuế TNDN phải nộp của cả năm theo quyết toán là 9.000.000đ (Chỉ tiêu E trên tờ khai quyết toán mẫu 03/TNDN bằng 9.000.000)

+ Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm là 8.000.000đ (= Qúy 1: 1tr + Qúy 2: 2tr + Qúy 3: 0 + Qúy 4 = 5tr) (Chỉ tiêu G trên tờ khai quyết toán mẫu 03/TNDN bằng 8.000.000)

So sánh chỉ tiêu E và chỉ tiêu G ta thấy:

Chỉ tiêu [E] – Số thuế TNDN phải nộp quyết toán trong kỳ là 9.00.000đ đang LỚN HƠN Chỉ tiêu [G] – Số thuế TNDN đã tạm nộp là 8.000.000đ
 
=> Đây là trường hợp: Trong năm đã nộp thiếu tiền thuế TNDN (Số thuế TNDN phải nộp cả năm khi QT > Số thuế TNDN đã tạm nộp)

=> Khi nộp thiếu tiền thuế thì sẽ phải nộp thêm số tiền thuế nộp thiếu đó về NSNN

 
Ngày 31/12/2025, Hạch toán số thuế TNDN còn phải nộp thêm theo tờ khai quyết toán mẫu 03/TNDN:
Nợ 821: 1.000.000
Có 3334: 1.000.000 (Số tiền phát sinh dương tại chỉ tiêu I)
Ngày 10/03/2026, Khi nộp số thuế TNDN còn phải nộp về NSNN bằng tiền gửi ngân hàng thì hạch toán:
Nợ 3334: 1.000.000
Có 112: 1.000.000

 

Công ty đào tạo Kế Toán dichvuketoan.pro.vn mời các bạn tham khảo thêm bài viết:
 
Bài tập tính Thuế thu nhập doanh nghiệp có lời giải mới nhất 
 

4. Cách hạch toán thuế TNDN trong các nghiệp vụ khác:

4.1. Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm phát hiện sai sót.
 
+ Trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại, ghi:
 
Nợ TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
 
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
 
+ Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại, ghi:
 
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
 
Có TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
 
4.2. Kết chuyển chi phí thuế TNDN:

– Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi:

 
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
 
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
 
Có TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 
 
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
 
Nợ TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
 
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

Dịch Vụ Kế Toán Online – Giải Pháp Tối Ưu Cho Doanh Nghiệp

Trong môi trường kinh doanh ngày càng cạnh tranh, việc quản lý tài chính và pháp lý trở thành yếu tố sống còn đối với mỗi doanh nghiệp. Để hỗ trợ các doanh nghiệp tối ưu hóa hoạt động và tuân thủ quy định pháp luật, dịch vụ kế toán online đã trở thành lựa chọn hàng đầu. Với sự phát triển của công nghệ, các doanh nghiệp có thể dễ dàng tiếp cận các dịch vụ kế toán chuyên nghiệp mà không cần phải duy trì một phòng kế toán nội bộ tốn kém.

Bài viết này sẽ giới thiệu chi tiết về dịch vụ kế toán online, bao gồm tư vấn thành lập doanh nghiệp, kế toán thuế, tư vấn luật doanh nghiệp và các thủ tục pháp lý quan trọng.


1. Dịch Vụ Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp

Thành lập doanh nghiệp là bước đầu tiên và quan trọng nhất đối với bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào muốn tham gia vào thị trường. Tuy nhiên, quy trình này đòi hỏi sự am hiểu về pháp luật và thủ tục hành chính.

Lợi Ích Khi Sử Dụng Dịch Vụ Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp

  • Tiết kiệm thời gian và chi phí: Không cần tự tìm hiểu và làm các thủ tục phức tạp.

  • Đảm bảo hồ sơ chính xác: Tránh sai sót trong quá trình đăng ký.

  • Tư vấn loại hình doanh nghiệp phù hợp: Công ty TNHH, cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã…

  • Hỗ trợ sau thành lập: Hướng dẫn các bước tiếp theo như mở tài khoản ngân hàng, đăng ký chữ ký số, khai báo thuế ban đầu.

Quy Trình Thành Lập Doanh Nghiệp

  1. Tư vấn lựa chọn loại hình doanh nghiệp

  2. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kinh doanh

  3. Nộp hồ sơ và theo dõi tiến trình đăng ký

  4. Nhận giấy phép kinh doanh và hoàn thiện thủ tục cần thiết


2. Dịch Vụ Kế Toán Thuế

Kế toán thuế là một phần không thể thiếu trong hoạt động của doanh nghiệp. Việc kê khai thuế đúng quy định không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn tối ưu hóa chi phí thuế.

Lý Do Doanh Nghiệp Nên Sử Dụng Dịch Vụ Kế Toán Thuế Online

  • Giảm thiểu rủi ro thuế: Đảm bảo kê khai chính xác, tránh bị phạt.

  • Cập nhật kịp thời các chính sách thuế: Doanh nghiệp không cần lo lắng về những thay đổi trong luật thuế.

  • Tiết kiệm chi phí: Không cần thuê kế toán viên nội bộ.

  • Báo cáo minh bạch, chính xác: Cung cấp báo cáo tài chính đầy đủ và đúng thời hạn.

Các Dịch Vụ Kế Toán Thuế Bao Gồm

  • Kê khai và nộp thuế hàng tháng, quý, năm.

  • Lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế.

  • Tư vấn chính sách thuế.

  • Hỗ trợ kiểm tra và rà soát sổ sách kế toán.


3. Dịch Vụ Tư Vấn Luật Doanh Nghiệp

Pháp luật doanh nghiệp rất phức tạp và liên tục thay đổi. Để đảm bảo hoạt động kinh doanh hợp pháp và tránh rủi ro pháp lý, doanh nghiệp cần được tư vấn bởi các chuyên gia có kinh nghiệm.

Các Lĩnh Vực Tư Vấn Luật Doanh Nghiệp

  • Soạn thảo và rà soát hợp đồng: Hợp đồng lao động, hợp đồng kinh tế, hợp đồng hợp tác…

  • Tư vấn về quyền và nghĩa vụ doanh nghiệp: Đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành.

  • Hỗ trợ giải quyết tranh chấp: Tư vấn và hỗ trợ trong các vấn đề pháp lý phát sinh.

  • Thay đổi đăng ký kinh doanh: Thay đổi địa chỉ, người đại diện pháp luật, tăng/giảm vốn điều lệ.

Ưu Điểm Khi Sử Dụng Dịch Vụ Tư Vấn Luật Online

  • Nhanh chóng, tiện lợi: Doanh nghiệp có thể nhận tư vấn ngay mà không cần gặp trực tiếp.

  • Bảo mật thông tin: Đảm bảo dữ liệu doanh nghiệp không bị tiết lộ.

  • Chi phí hợp lý: Giúp tiết kiệm chi phí so với thuê luật sư riêng.


4. Dịch Vụ Hỗ Trợ Thủ Tục Doanh Nghiệp

Bên cạnh các dịch vụ chính, chúng tôi còn cung cấp các dịch vụ hỗ trợ thủ tục hành chính giúp doanh nghiệp vận hành hiệu quả hơn.

Các Dịch Vụ Hỗ Trợ Bao Gồm

  • Thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện.

  • Đăng ký giấy phép kinh doanh ngành nghề đặc thù.

  • Khai báo lao động, đăng ký bảo hiểm xã hội.

  • Thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh.

Lợi Ích Khi Sử Dụng Dịch Vụ Hỗ Trợ Thủ Tục

  • Đồng bộ thông tin và tài liệu: Mọi giấy tờ được xử lý chuyên nghiệp.

  • Giúp doanh nghiệp tập trung vào hoạt động kinh doanh chính: Không bị gián đoạn bởi các thủ tục hành chính.

  • Giảm thiểu sai sót: Đội ngũ chuyên gia đảm bảo hồ sơ chính xác.


5. Vì Sao Nên Chọn Chúng Tôi?

Là một trong những đơn vị hàng đầu cung cấp dịch vụ kế toán online, chúng tôi cam kết:

  • Đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm: Luôn cập nhật chính sách mới nhất.

  • Hỗ trợ nhanh chóng, chuyên nghiệp: Mọi vấn đề của khách hàng đều được xử lý kịp thời.

  • Chi phí hợp lý, minh bạch: Không có chi phí ẩn.

  • Bảo mật thông tin tuyệt đối: Cam kết giữ bí mật dữ liệu doanh nghiệp.


Dịch vụ kế toán online không chỉ giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, chi phí mà còn đảm bảo tuân thủ pháp luật và tối ưu hóa hoạt động tài chính. Nếu bạn đang tìm kiếm một giải pháp kế toán chuyên nghiệp, tiện lợi và hiệu quả, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí!

Hotline: 0946724666 📍 Địa chỉ: Phòng 601, Số 112, đường Mễ Trì Hạ, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

Bài viết liên quan
Contact