Cách tính thuế TNDN từ chuyển nhượng vốn – Kê khai thuế

Chuyển nhượng vốn có phải nộp thuế không? Cách tính thuế TNDN chuyển nhượng vốn, thuế suất TNDN chuyển nhượng vốn, kê khai thuế TNDN chuyển nhượng vốn, thời hạn nộp tờ khai thuế TNDN chuyển nhượng vốn …

Căn Theo điều 14 Thông tư 78/2014/TT-BTC, Điều 8 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định về tính thuế TNDN chuyển nhượng vốn, cụ thể như sau:

1. Phạm vi áp dụng tính thuế TNDN chuyển nhượng vốn:

– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp là thu nhập có được từ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn của doanh nghiệp đã đầu tư cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác(bao gồm cả trường hợp bán doanh nghiệp).
    -> Thời điểm xác định thu nhập từ chuyển nhượng vốn là
thời điểm chuyển quyền sở hữu vốn.

    Trường hợp doanh nghiệp bán toàn bộ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản thì kê khai và nộp thuế TNDN theo hoạt động chuyển nhượng bất động sản và kê khai theo tờ khai thuế TNDN (mẫu số 06/TNDN).

    Trường hợp doanh nghiệp có chuyển nhượng vốn không nhận bằng tiền mà nhận bằng tài sản, lợi ích vật chất khác (cổ phiếu, chứng chỉ quỹ…) có phát sinh thu nhập thì phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. Giá trị tài sản, cổ phiếu, chứng chỉ quỹ…được xác định theo giá bán của sản phẩm trên thị trường tại thời điểm nhận tài sản.

– Tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.
    -> Các tổ chức này nếu có hoạt động chuyển nhượng vốn thì thực hiện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn tại đây.

——————————————————————–
 

2. Cách tính thuế TNDN chuyển nhượng vốn:

Thuế TNDN phải nộp   =  Thu nhập tính thuế   X   20%

Trong đó:

a) Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn được xác định như sau:

Thu nhập tính thuế  =  Giá chuyển nhượng  –  Giá mua của phần vốn chuyển nhượng  –  Chi phí chuyển nhượng

Cách xác định như sau:

—————————————————————
 

– Giá chuyển nhượng được xác định là tổng giá trị thực tế mà bên chuyển nhượng thu được theo hợp đồng chuyển nhượng.

    Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng vốn quy định việc thanh toán theo hình thức trả góp, trả chậm thì doanh thu của hợp đồng chuyển nhượng không bao gồm lãi trả góp, lãi trả chậm theo thời hạn quy định trong hợp đồng.

    Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá thanh toán hoặc cơ quan thuế có cơ sở để xác định giá thanh toán không phù hợp theo giá thị trường, cơ quan thuế có quyền kiểm tra và ấn định giá chuyển nhượng. Doanh nghiệp có chuyển nhượng một phần vốn góp trong doanh nghiệp mà giá chuyển nhượng đối với phần vốn góp này không phù hợp theo giá thị trường thì cơ quan thuế được ấn định lại toàn bộ giá trị của doanh nghiệp tại thời điểm chuyển nhượng để xác định lại giá chuyển nhượng tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp chuyển nhượng.

    Căn cứ ấn định giá chuyển nhượng dựa vào tài liệu điều tra của cơ quan thuế hoặc căn cứ giá chuyển nhượng vốn của các trường hợp khác ở cùng thời gian, cùng tổ chức kinh tế hoặc các hợp đồng chuyển nhượng tương tự tại thời điểm chuyển nhượng. Trường hợp việc ấn định giá chuyển nhượng của cơ quan thuế không phù hợp thì được căn cứ theo giá thẩm định của các tổ chức định giá chuyên nghiệp có thẩm quyền xác định giá chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng theo đúng quy định.

    Doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng vốn cho tổ chức, cá nhân thì phần giá trị vốn chuyển nhượng theo hợp đồng chuyển nhượng có giá trị từ 20 triệu đồng trở lênphải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Trường hợp việc chuyển nhượng vốn không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì cơ quan thuế có quyền ấn định giá chuyển nhượng.

Như vậy: chuyển nhượng vốn cho Cá nhân hoặc Doanh nghiệp khác => Thì phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
 
—————————————————————-
 

– Giá mua của phần vốn chuyển nhượng được xác định đối với từng trường hợp như sau:

    + Nếu là chuyển nhượng vốn góp thành lập doanh nghiệp là giá trị phần vốn góp lũy kế đến thời điểm chuyển nhượng vốn trên cơ sở sổ sách, hồ sơ, chứng từ kế toán và được các bên tham gia đầu tư vốn hoặc tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh xác nhận, hoặc kết quả kiểm toán của công ty kiểm toán độc lập đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
 
    + Nếu
phần vốn do mua lại thì giá mua là giá trị vốn tại thời điểm mua. Giá mua được xác định căn cứ vào hợp đồng mua lại phần vốn góp, chứng từ thanh toán.
 
Trường hợp doanh nghiệp đủ điều kiện hạch toán kế toán bằng đồng ngoại tệ và thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về chế độ kế toán có chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng và giá mua của phần vốn chuyển nhượng được xác định bằng đồng ngoại tệ;

Trường hợp doanh nghiệp hạch toán kế toán bằng đồng Việt Nam có chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng phải được xác định bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào của Ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản tại thời điểm chuyển nhượn

 ———————————————————————-
 

– Chi phí chuyển nhượng là các khoản chi thực tế liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng, có chứng từ, hóa đơn hợp pháp.
    Trường hợp chi phí chuyển nhượng phát sinh ở nước ngoài thì các chứng từ gốc đó phải được một cơ quan công chứng hoặc kiểm toán độc lập của nước có chi phí phát sinh xác nhận và chứng từ phải được dịch ra tiếng Việt (có xác nhận của đại diện có thẩm quyền).

Chi phí chuyển nhượng bao gồm:
    Chi phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng;
    Các khoản phí và lệ phí phải nộp khi làm thủ tục chuyển nhượng;
    Các chi phí giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng chuyển nhượng.
    Và các chi phí khác có chứng từ chứng minh.

Ví dụ: Công ty kế toán dichvuketoan.pro.vn góp 400 tỷ đồng gồm 320 tỷ đồng là giá trị nhà xưởng và 80 tỷ đồng tiền mặt để thành lập doanh nghiệp liên doanh sản xuất giấy vệ sinh.
– Sau đó Cty chuyển nhượng phần vốn góp nêu trên cho doanh nghiệp B với giá là 550 tỷ đồng.
– Vốn góp của Cty tại thời điểm chuyển nhượng trên sổ sách kế toán là 400 tỷ đồng, chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng vốn là 70 tỷ đồng. 

-> Thu nhập để tính thuế thu nhập từ chuyển nhượng vốn trong trường hợp này là: (550 – 400 – 70) = 80 tỷ đồng.

—————————————————————————
 

b) Doanh nghiệp có thu nhập từ chuyển nhượng vốn thì khoản thu nhập này được xác định là khoản thu nhập kháckê khai vào thu nhập chịu thuế khi tính thuế TNDN.

————————————————————————–
 

c) Đối với tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam mà tổ chức này không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp (gọi chung là nhà thầu nước ngoài) có hoạt động chuyển nhượng vốn thì thực hiện kê khai, nộp thuế như sau:

    Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn có trách nhiệm xác định, kê khai, khấu trừ và nộp thay tổ chức nước ngoài số thuế TNDN phải nộp.
    Trường hợp bên nhận chuyển nhượng vốn cũng là tổ chức nước ngoài không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp thì doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam nơi các tổ chức nước ngoài đầu tư vốn có trách nhiệm kê khai và nộp thay số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng vốn của tổ chức nước ngoài.

——————————————————————–
Một số Công văn cần tham khảo:

Theo Công văn 1755/CT-TTHT ngày 14/01/2019 của Cục thuế TP. Hà Nội:
 
“- Trường hợp Công ty TNHH Công nghệ Bắc Hà phát sinh hoạt động nhận chuyển nhượng vốn góp của tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài (không cư trú tại Việt Nam) thì Công ty TNHH Công nghệ Bắc Hà
có trách nhiệm kê khai, khấu trừ và nộp thuế thay tổ chức nước ngoài, cá nhân không cư trú.

Trường hợp giá thanh toán trên hợp đồng chuyển nhượng vốn không phù hợp với giá thị trường thì cơ quan thuế có quyền ấn định giá chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
 
– Về thuế TNDN: Công ty TNHH Công nghệ Bắc Hà xác định, kê khai, khấu trừ và nộp thay tổ chức nước ngoài số thuế TNDN phải nộp theo hướng dẫn tại Điều 14 Thông tư số 78/2014/TT-BTC và Khoản 7 Điều 16 Thông tư số 151/2014/TT-BTC nêu trên.
 
– Về thuế TNCN: Công ty TNHH Công nghệ Bắc Hà thực hiện khấu trừ thuế và khai thuế TNCN theo hướng dẫn tại Điều 11, Điều 20 Thông tư số 111/2013/TT-BTC và Khoản 2 Điều 21 Thông tư số 92/2015/TT-BTC nêu trên.”

Xem thêm: Cách tính thuế TNCN chuyển nhượng vốn
 
———————————————————————-
Chuyển nhượng vốn phải lập hóa đơn GTGT:
 
Theo Công văn 1457/CT-TTHT, ngày 21/02/2018 của cục thuế TP. HCM:
 
“Căn cứ văn bản số 189/TCT-CS ngày 11/01/2018 của Tổng cục Thuế về chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn của Công ty TNHH Y tế Hoa Lâm – Shangri-La.
 
Trường hợp Công ty theo trình bày: Ngày 03/03/2016, Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty TNHH Một thành viên số 0313675071 thành lập Công ty TNHH Hoa Lâm – Shangri-la 5 (Công ty Hoa Lâm – Shangri-la 5) do Công ty đứng tên chủ sở hữu với số vốn điều lệ là 122.246.953.712 đồng. Ngày 16/08/2016, Công ty ký Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất (Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất số A0770873 (vào sổ số T02066/1a) do UBND TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 20/01/2009), thửa đất số 1-2, tờ bản đồ số 108 tại Phường Trị Đông, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh, diện tích thửa đất là 12.314,84 m2 với mục đích sử dụng: xây dựng khu nhà ở, căn hộ phục vụ khu y tế kỹ thuật cao.
 
Ngày 22/05/2017, Công ty ký Hợp đồng
chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp tại Công ty Hoa Lâm – Shangri-la 5 nêu trên cho Công ty TNHH Tư vấn Đầu tư Xây dựng Tiến Phát (Công ty Tiến Phát) để tiếp tục đầu tư dự án.
    -> Khi chuyển nhượng vốn cho Công ty Tiến Phát, Công ty
lập hóa đơn GTGT, dòng thuế suất và tiền thuế GTGT gạch bỏ, không ghi.
     Đồng thời kê khai Tờ khai thuế TNDN (mẫu số 06/TNDN) nộp cho cơ quan thuế.

– Việc xác định doanh thu, chi phí và thu nhập chịu thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng vốn góp bằng quyền sử dụng đất phải được tính và kê khai nộp thuế theo thu nhập chuyển nhượng bất động sản quy định tại Điều 2 Thông tư số 151/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính.”

 ————————————————————————-
 
Theo Công văn 82847/CT-TTHT, ngày 27/12/2017 của Cục thuế TP. Hà Nội:

“Căn cứ Điểm 5 Điều 1 Giấy chứng nhận đầu tư số 011022000180 do UBND TP Hà Nội chứng nhận lần đầu ngày 02/10/2008 (tài liệu gửi kèm công văn) có nêu:

“5. Vốn điều lệ: 680.000.000.000 đồng, tương đương 42.500.000 USD, trong đó:
 
5.1. VINACONEX JSC
VINACONEX JSC góp 340.000.000.000 đồng, tương đương 21.250.000 USD, chiếm 50% vốn điều lệ của Công ty, trong đó:
    + Giá trị quyền phát triển Dự án của bên Việt Nam (Vinaconex JSC) trong Dự án Khu đô thị mới Bắc An Khánh mà hai bên thỏa thuận là 192.000.000.000 đồng, tương đương 12.000.000 USD, được tính là một phần góp vốn điều lệ của Vinaconex JSC vào vốn điều lệ của Công ty (do Công ty Posco E&C góp thay);
    + Phần vốn góp còn lại sẽ được góp bằng tiền mặt là: 148.000.000.000 đồng, tương đương 9.250.000 USD.
 
5.2. Posco E&C
Posco E&C góp 340.000.000.000 đồng, tương đương 21.250.000 USD, chiếm 50% vốn điều lệ của Công ty;

– Ngoài ra, Posco E&C phải góp thêm Giá trị quyền phát triển Dự án của bên Việt Nam theo thỏa thuận là 192.000.000.000 đồng, tương đương 12.000.000 USD vào phần góp vốn điều lệ của Vinaconex JSC đối với Công ty.”

– Căn cứ Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2016 của Công ty Liên doanh TNHH Phát triển Đô thị mới An Khánh gửi Cục thuế TP Hà Nội ngày 18/4/2017 có nêu:

“Tại ngày 31 tháng 12 năm 2016, vốn điều lệ đã được các bên góp đủ như sau:
– Tổng Công ty cổ phần xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam: số vốn đã góp tại ngày 31/12/2016 là 21.250.000 USD (50%)”
– Công ty TNHH Posco Engineering & Construction: số vốn đã góp tại ngày 31/12/2016 là 21.250.000 USD (50%) ”
 
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty
mua lại phần vốn góp tại Công ty liên doanh TNHH Phát triển đô thị mới An Khánh (Liên doanh) của Công ty TNHH Posco Engineering & Construction (Công ty Posco E&C – là nhà đầu tư nước ngoài góp vốn thành lập Liên doanh).
    -> Thì Công ty
có trách nhiệm xác định, kê khai, khấu trừ và nộp thay thuế TNDN cho Công ty Posco E&C theo hướng dẫn tại Điều 14 Thông tư số 78/2014/TT-BTC nêu trên.
 
Giá mua của phần vốn chuyển nhượng
giá trị phần vốn góp lũy kế đến thời điểm chuyển nhượng vốn.
    Đối với khoản tiền Giá trị quyền phát triển Dự án, Posco góp thay cho Tổng công ty cổ phần xuất nhập khẩu và xây dựng Việt Nam (Vinaconex) theo thỏa thuận là 192.000.000.000 đồng được tính vào giá trị phần vốn góp điều lệ của (Vinaconex) nên không nằm trong giá mua phần vốn chuyển nhượng của Công ty Posco E&C.”

 

————————————————————————

 
3. Cách kê khai thuế TNDN chuyển nhượng vốn:

3 trường hợp như sau:

1) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp được coi là một khoản thu nhập khác, doanh nghiệp có thu nhập từ chuyển nhượng vốn có trách nhiệm xác định, kê khai số thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn vào tờ khai quyết toán theo năm.

Theo Công văn số 9579/CTHN-TTHT ngày 31/3/2021 của Cục Thuế TP. Hà Nội

Căn cứ quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

 – Trường hợp Công ty CP Dịch vụ và Địa ốc Đất Xanh Miền Bắc phát sinh thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn thì khoản thu nhập này được xác định là khoản thu nhập khác và kê khai vào thu nhập chịu thuế khi tính thuế TNDN. Công ty có trách nhiệm xác định, kê khai số thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng vốn vào tờ khai quyết toán thuế TNDN theo năm và nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 78/2014/TT-BTC, Điều 8 Thông tư 96/2015/TT-BTC.

 – Đối với chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động chuyển nhượng vốn nếu Công ty CP Dịch vụ và Địa ốc Đất Xanh Miền Bắc đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

Công văn số 8453/CT-TTHT ngày 6/3/2019 của Cục Thuế TP. Hà Nội:
 
Căn cứ các quy định nêu trên và nội dung công văn, hồ sơ của Công ty, Cục Thuế TP Hà Nội hướng dẫn nguyên tắc như sau:
Trường hợp TWI chuyển nhượng phần vốn góp tại Công ty TNHH KYOTO BIKEN HÀ NỘI LABORATORIES cho Công ty KYOTO BIKEN LABORATORIES, INC thì:
 – Hoạt động chuyển nhượng vốn thuộc đối tượng
không chịu thuế GTGT theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.
   -> Khi xuất hóa đơn, Công ty sử dụng hóa đơn GTGT, trên hóa đơn GTGT chỉ ghi dòng giá bán là
giá thanh toán, dòng thuế suất, số thuế GTGTkhông ghigạch bỏ.

– Trường hợp TWI phát sinh thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn thì khoản thu nhập này được xác định là khoản thu nhập khác và kê khai vào thu nhập chịu thuế khi tính thuế TNDN.
  -> TWI có trách nhiệm xác định, kê khai số thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng vốn
vào tờ khai quyết toán theo năm và nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 78/2014/TT-BTC, Điều 8 Thông tư 96/2015/TT-BTC.

– Trường hợp cơ quan thuế có cơ sở xác định giá thanh toán không phù hợp theo giá thị trường, cơ quan thuế có quyền kiểm tra và ấn định giá chuyển nhượng theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 78/2014/TT-BTC.

Công văn 2245/CT-TTHT ngày 15/3/2019 của Cục thuế TP Hồ Chí Minh:

Căn cứ hướng dẫn nêu trên, trường hợp các cổ đông của Công ty Cổ phần Tiếp vận và Cảng Quốc tế Hoa Sen Gemadept trong năm 2017 ký hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ 100% cổ phần cho Công ty TNHH Hyosung Việt Nam thì việc kê khai nộp thuế từ chuyển nhượng vốn như sau:

+) Trường hợp cổ đông là các công ty (Công ty Cổ phần Gemadept, Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen) khi chuyển nhượng kê khai nộp thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng vốn như sau:
 – Áp dụng thuế suất thuế TNDN 
20%, căn cứ tính thuế TNDN từ chuyển nhượng vốn thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 14 Thông tư số 78/2014/TT-BTC, Điều 8 Thông tư 96/2015/TT-BTC nêu trên.
 – Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn nêu trên được xác định là khoản thu nhập khác, Công ty 
tạm nộp số thuế TNDN từ chuyển nhượng vốn theo quý, hết năm có trách nhiệm xác định, kê khai số thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn vào tờ khai quyết toán theo năm.

+) Trường hợp cổ đông là cá nhân thì khi chuyển nhượng cá nhân phải kê khai nộp thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán:
 – Thuế TNCN từ chuyển nhượng chứng khoán bằng (=) giá chuyển nhượng chứng khoán nhân (x) thuế suất 
0,1%, không phải quyết toán.
– Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán kê khai, nộp thuế TNCN đối với thu nhập phát sinh từ chuyển nhượng chứng khoán theo quy định tại Điều 16, Khoản 6 Điều 21 Thông tư số 92/2015/TT-BTC.

Như vậy: Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của DN là 1 khoản thu nhập khác -> DN sẽ tạm nộp số thuế TNDN từ chuyển nhượng vốn theo quý -> Cuối năm kê khai vào Tờ khai quyết toán thuế TNDN cuối năm.

——————————————————————————————-
 

2, Trường hợp bán toàn bộCông ty trách nhiệm hữu hạn một thành viêndo tổ chức làm chủ sở hữu dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản thì nộp thuế theo từng lần phát sinh:

– Kê khai theo mẫu 06/TNDN Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với hoạt động bán toàn bộ doanh nghiệp dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản) ban hành kem theo Thông tư 80/2021/TT-BTC và quyết toán năm tại nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính.

– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
(Theo Điều 44 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14)
Mẫu 06/TNDN này các bạn có làm trên phần mềm HTKK, rồi nộp qua mạng nhé.
 
 
—————————————————————–
3. Trường hợp nhà thầu nước ngoài chuyển nhượng vốn:

Căn cứ theo Khoản 4 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP
Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo từng lần phát sinh, bao gồm:
  o) Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài.

 

Căn cứ theo Khoản 6 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP:
  c) Hồ sơ khai thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp nơi nhà thầu nước ngoài đầu tư vốn (bao gồm cả trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn khai thay cho nhà thầu nước ngoài và trường hợp tổ chức thành lập theo pháp luật Việt Nam nơi nhà thầu nước ngoài đầu tư vốn khai thay nếu tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn cũng là nhà thầu nước ngoài).

Hồ sơ khai thuế TNCN chuyển nhượng vốn:

Mẫu 05/TNDN Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn) ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

– Bản chụp hợp đồng chuyển nhượng.
   -> Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng bằng tiếng nước ngoài phải dịch ra tiếng Việt các nội dung chủ yếu: Bên chuyển nhượng; bên nhận chuyển nhượng; thời gian chuyển nhượng; nội dung chuyển nhượng; quyền và nghĩa vụ của từng bên; giá trị của hợp đồng; thời hạn, phương thức, đồng tiền thanh toán.
– Bản chụp quyết định chuẩn y việc chuyển nhượng vốn của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
– Bản chụp chứng nhận vốn góp;
– Chứng từ gốc của các khoản chi phí.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
(Theo Điều 44 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14)
——————————————————————-
Dịch vụ kế toán online chúc các bạn thành công!.

———————————————————————————-

Dịch Vụ Kế Toán Online – Giải Pháp Tối Ưu Cho Doanh Nghiệp

Trong môi trường kinh doanh ngày càng cạnh tranh, việc quản lý tài chính và pháp lý trở thành yếu tố sống còn đối với mỗi doanh nghiệp. Để hỗ trợ các doanh nghiệp tối ưu hóa hoạt động và tuân thủ quy định pháp luật, dịch vụ kế toán online đã trở thành lựa chọn hàng đầu. Với sự phát triển của công nghệ, các doanh nghiệp có thể dễ dàng tiếp cận các dịch vụ kế toán chuyên nghiệp mà không cần phải duy trì một phòng kế toán nội bộ tốn kém.

Bài viết này sẽ giới thiệu chi tiết về dịch vụ kế toán online, bao gồm tư vấn thành lập doanh nghiệp, kế toán thuế, tư vấn luật doanh nghiệp và các thủ tục pháp lý quan trọng.


1. Dịch Vụ Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp

Thành lập doanh nghiệp là bước đầu tiên và quan trọng nhất đối với bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào muốn tham gia vào thị trường. Tuy nhiên, quy trình này đòi hỏi sự am hiểu về pháp luật và thủ tục hành chính.

Lợi Ích Khi Sử Dụng Dịch Vụ Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp

  • Tiết kiệm thời gian và chi phí: Không cần tự tìm hiểu và làm các thủ tục phức tạp.

  • Đảm bảo hồ sơ chính xác: Tránh sai sót trong quá trình đăng ký.

  • Tư vấn loại hình doanh nghiệp phù hợp: Công ty TNHH, cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã…

  • Hỗ trợ sau thành lập: Hướng dẫn các bước tiếp theo như mở tài khoản ngân hàng, đăng ký chữ ký số, khai báo thuế ban đầu.

Quy Trình Thành Lập Doanh Nghiệp

  1. Tư vấn lựa chọn loại hình doanh nghiệp

  2. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kinh doanh

  3. Nộp hồ sơ và theo dõi tiến trình đăng ký

  4. Nhận giấy phép kinh doanh và hoàn thiện thủ tục cần thiết


2. Dịch Vụ Kế Toán Thuế

Kế toán thuế là một phần không thể thiếu trong hoạt động của doanh nghiệp. Việc kê khai thuế đúng quy định không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn tối ưu hóa chi phí thuế.

Lý Do Doanh Nghiệp Nên Sử Dụng Dịch Vụ Kế Toán Thuế Online

  • Giảm thiểu rủi ro thuế: Đảm bảo kê khai chính xác, tránh bị phạt.

  • Cập nhật kịp thời các chính sách thuế: Doanh nghiệp không cần lo lắng về những thay đổi trong luật thuế.

  • Tiết kiệm chi phí: Không cần thuê kế toán viên nội bộ.

  • Báo cáo minh bạch, chính xác: Cung cấp báo cáo tài chính đầy đủ và đúng thời hạn.

Các Dịch Vụ Kế Toán Thuế Bao Gồm

  • Kê khai và nộp thuế hàng tháng, quý, năm.

  • Lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế.

  • Tư vấn chính sách thuế.

  • Hỗ trợ kiểm tra và rà soát sổ sách kế toán.


3. Dịch Vụ Tư Vấn Luật Doanh Nghiệp

Pháp luật doanh nghiệp rất phức tạp và liên tục thay đổi. Để đảm bảo hoạt động kinh doanh hợp pháp và tránh rủi ro pháp lý, doanh nghiệp cần được tư vấn bởi các chuyên gia có kinh nghiệm.

Các Lĩnh Vực Tư Vấn Luật Doanh Nghiệp

  • Soạn thảo và rà soát hợp đồng: Hợp đồng lao động, hợp đồng kinh tế, hợp đồng hợp tác…

  • Tư vấn về quyền và nghĩa vụ doanh nghiệp: Đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành.

  • Hỗ trợ giải quyết tranh chấp: Tư vấn và hỗ trợ trong các vấn đề pháp lý phát sinh.

  • Thay đổi đăng ký kinh doanh: Thay đổi địa chỉ, người đại diện pháp luật, tăng/giảm vốn điều lệ.

Ưu Điểm Khi Sử Dụng Dịch Vụ Tư Vấn Luật Online

  • Nhanh chóng, tiện lợi: Doanh nghiệp có thể nhận tư vấn ngay mà không cần gặp trực tiếp.

  • Bảo mật thông tin: Đảm bảo dữ liệu doanh nghiệp không bị tiết lộ.

  • Chi phí hợp lý: Giúp tiết kiệm chi phí so với thuê luật sư riêng.


4. Dịch Vụ Hỗ Trợ Thủ Tục Doanh Nghiệp

Bên cạnh các dịch vụ chính, chúng tôi còn cung cấp các dịch vụ hỗ trợ thủ tục hành chính giúp doanh nghiệp vận hành hiệu quả hơn.

Các Dịch Vụ Hỗ Trợ Bao Gồm

  • Thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện.

  • Đăng ký giấy phép kinh doanh ngành nghề đặc thù.

  • Khai báo lao động, đăng ký bảo hiểm xã hội.

  • Thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh.

Lợi Ích Khi Sử Dụng Dịch Vụ Hỗ Trợ Thủ Tục

  • Đồng bộ thông tin và tài liệu: Mọi giấy tờ được xử lý chuyên nghiệp.

  • Giúp doanh nghiệp tập trung vào hoạt động kinh doanh chính: Không bị gián đoạn bởi các thủ tục hành chính.

  • Giảm thiểu sai sót: Đội ngũ chuyên gia đảm bảo hồ sơ chính xác.


5. Vì Sao Nên Chọn Chúng Tôi?

Là một trong những đơn vị hàng đầu cung cấp dịch vụ kế toán online, chúng tôi cam kết:

  • Đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm: Luôn cập nhật chính sách mới nhất.

  • Hỗ trợ nhanh chóng, chuyên nghiệp: Mọi vấn đề của khách hàng đều được xử lý kịp thời.

  • Chi phí hợp lý, minh bạch: Không có chi phí ẩn.

  • Bảo mật thông tin tuyệt đối: Cam kết giữ bí mật dữ liệu doanh nghiệp.


Dịch vụ kế toán online không chỉ giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, chi phí mà còn đảm bảo tuân thủ pháp luật và tối ưu hóa hoạt động tài chính. Nếu bạn đang tìm kiếm một giải pháp kế toán chuyên nghiệp, tiện lợi và hiệu quả, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí!

Hotline: 0946724666 📍 Địa chỉ: Phòng 601, Số 112, đường Mễ Trì Hạ, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

Bài viết liên quan
Contact