Mẫu số 06-1/BK-TNCN Bảng kê chi tiết cá nhân có thu nhập trong năm tính thuế theo TT 80/2021

 

Mẫu Bảng kê chi tiết cá nhân có thu nhập trong năm tính thuế mới nhất năm 2024 là mẫu số: 06-1/BK-TNCN được ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC. Đây là phụ lục kèm theo Tờ khai mẫu số 06/TNCN Kê khai vào hồ sơ khai thuế của tháng/quý cuối cùng trong năm tính thuế

Phụ lục
BẢNG KÊ CHI TIẾT
CÁ NHÂN CÓ THU NHẬP TRONG NĂM TÍNH THUẾ

 (Kèm theo Tờ khai mẫu số 06/TNCN Kê khai vào hồ sơ khai thuế của tháng/quý cuối cùng trong năm tính thuế)
[01] Kỳ tính thuế:
[02] Lần đầu:
Tháng …. năm  …. /Quý …  năm …
[03] Bổ sung lần thứ: ….

 

[04] Tên người nộp thuế:………….……………………………………………………………
[05] Mã số thuế:
                           

 

A. CÁ NHÂN CÓ THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG CHỨNG KHOÁN
                                                                                              Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT Họ và tên Mã số thuế Số CMND/ CCCD/ /Hộ chiếu (trường hợp chưa có MST) Mã chứng khoán
 
Số lượng chứng khoán Tổng giá trị chuyển nhượng  
Số thuế phát sinh
 
Số thuế được giảm theo hiệp định tránh đánh thuế hai lần
Số thuế đã khấu trừ
[06] [07] [08] [09] [10] [11] [12] [13]  [14] [15] =[13]-[14]
1                  
2                  
                 
Tổng cộng [16]   [17] [18] [19] [20]

 

B. CÁ NHÂN CÓ THU NHẬP TỪ CÁC KHOẢN THU KHÁC
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT Họ và tên Mã số thuế Số CMND /Hộ chiếu/CCCD (trường hợp chưa có MST) Tổng thu nhập tính thuế Số thuế phát sinh Số thuế được giảm theo hiệp định tránh đánh thuế hai lần Số thuế đã khấu trừ
[21] [22] [23] [24] [25] [26] [27] [28]=[26]-[27]
I Thu nhập từ đầu tư vốn [29] [30] [31] [32]
1              
2              
             
II Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại [33] [34] [35] [36]
1              
2              
             
III Thu nhập từ trúng thưởng [37]  [38]  [39] [40]
1              
2              
             
IV Doanh thu từ kinh doanh của cá nhân không cư trú [41] [42] [43] [44]
1              
2              
             
V Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú [45] [46] [47] [48]
1              
2              
             
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
 
 

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: …………………
Chứng chỉ hành nghề số:……
                                …, ngày ….tháng …năm …
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tử)

Cách kê khai Bảng kê chi tiết cá nhân có thu nhập trong năm tính thuế – mẫu số 06-1/BK-TNCN theo TT 80/2021 như sau:

I. Phần thông tin chung:  

[01] Kỳ tính thuế:  Ghi rõ tháng, năm hoặc quý, năm thực hiện khai thuế. kỳ tính thuế tháng/quý trùng với kỳ tính thuế theo Tờ khai mẫu số 06/TNCN.
[02] Lần đầu: Nếu khai thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.
[03] Bổ sung lần thứ: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và ghi số lần khai bổ sung vào chỗ trống. Số lần khai bổ sung được ghi theo chữ số trong dãy chữ số tự nhiên (1, 2, 3….)
[04] Tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên của tổ chức khấu trừ thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế.  Trường hợp cá nhân khấu trừ khai thuế thì ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên theo đăng ký thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu của cá nhân
[05] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức/cá nhân khấu trừ thuế.
 

II. Phần kê khai các chỉ tiêu của bảng:

A. CÁ NHÂN CÓ THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG CHỨNG KHOÁN
[06] STT: Ghi đầy đủ, lần lượt số thứ tự từ bé đến lớn của từng cá nhân chuyển nhượng chứng khoán.
[07] Họ và Tên: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên theo đăng ký thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu của từng cá nhân chuyển nhượng chứng khoán.
[08] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của từng cá nhân chuyển nhượng chứng khoán theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân hoặc Thông báo mã số thuế cá nhân hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
[09] Số CMND/CCCD/Hộ Chiếu: Ghi rõ ràng, đầy đủ  số  CMND/CCCD/Hộ Chiếu của cá nhân chuyển nhượng chứng khoán trong trường hợp cá nhân không có mã số thuế.
[10] Mã chứng khoán:  Ghi rõ ràng, đầy đủ mã chứng khoán chuyển nhượng của từng cá nhân Trường hợp chưa có mã chứng khoán thì khai thông tin mã số thuế của tổ chức phát hành chứng khoán.
[11] Số lượng chứng khoán: Ghi số lượng chứng khoán chuyển nhượng của từng cá nhân trong năm tính thuế
[12] Tổng giá trị chuyển nhượng: Ghi rõ giá trị chuyển nhượng chứng khoán của từng cá nhân trong năm tính thuế.
[13] Số thuế phát sinh: là số thuế khấu trừ 0,1% trên tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán mà tổ chức khấu trừ đã khấu trừ trong năm tính thuế. Chỉ tiêu [13] = [12] x 0,1%.
[14] Số thuế được giảm theo hiệp định tránh đánh thuế hai lần: Ghi rõ số thuế được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần của từng cá nhân trong năm tính thuế.
[15] Số thuế đã khấu trừ: Là số thuế tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ trong năm tính thuế, không bao gồm số thuế được miễn giảm theo hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có). Chỉ tiêu [15]=[13]-[14]
[16], [17], [18], [19], [20]: ghi số tổng tương ứng của cột chỉ tiêu [11], [12], [13], [14], [15] của các cá nhân chuyển nhượng chứng khoán được tổ chức, cá nhân khấu trừ trong năm tính thuế.
B. CÁ NHÂN CÓ THU NHẬP TỪ CÁC KHOẢN THU KHÁC
[21] STT: Ghi đầy đủ, lần lượt số thứ tự từ bé đến lớn của từng cá nhân có thu nhập được khấu trừ
[22] Họ và Tên: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên theo đăng ký thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu của từng cá nhân có thu nhập được khấu trừ
[23] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của từng cá nhân có thu nhập được khấu trừ theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân hoặc Thông báo mã số thuế cá nhân hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
[24] Số CMND/CCCD/Hộ Chiếu: Ghi rõ ràng, đầy đủ  số  CMND/CCCD/Hộ Chiếu của từng cá nhân có thu nhập được khấu trừ không có mã số thuế.
[25] Tổng thu nhập tính thuế: Ghi rõ tổng thu nhập tính thuế của từng cá nhân trong năm tính thuế.
[26] Số thuế phát sinh: là số thuế được tính trên cơ sở thu nhập tính thuế tương ứng của loại thu nhập của từng cá nhân trong năm tính thuế.
[27] Số thuế được giảm theo hiệp định tránh đánh thuế hai lần: Ghi rõ số thuế được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần của từng cá nhân trong năm tính thuế.
[28] Số thuế đã khấu trừ: Là số thuế tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của từng cá nhân trong năm tính thuế, không bao gồm số thuế được miễn giảm theo hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có). Chỉ tiêu [28]=[26]-[27]
1. Thu nhập từ đầu tư vốn:
[29], [30], [31], [32]: ghi số tổng tương ứng của cột chỉ tiêu [25], [26], [27], [28] của các cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn được tổ chức, cá nhân khấu trừ trong năm tính thuế.
2. Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại:
[33], [34], [35], [36]: ghi số tổng tương ứng của cột chỉ tiêu [25], [26], [27], [28] của các cá nhân có thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại được tổ chức, cá nhân khấu trừ trong năm tính thuế.
3. Thu nhập từ trúng thưởng:
[37], [38], [39], [40]: ghi số tổng tương ứng của cột chỉ tiêu [25], [26], [27], [28] của các cá nhân có thu nhập từ trúng thưởng được tổ chức, cá nhân khấu trừ trong năm tính thuế.
– Riêng đối với Công ty xổ số điện toán Việt Nam không kê khai chi tiết theo mục này mà kế khai Phụ lục bản phân bổ 05-1/PBT-KK-TNCN.
4. Doanh thu từ kinh doanh của cá nhân không cư trú:
[41], [42], [43], [44]: ghi số tổng tương ứng của cột chỉ tiêu [25], [26], [27], [28] của các cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh được tổ chức, cá nhân khấu trừ trong năm tính thuế.
5. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú
[45], [46], [47], [48]: ghi số tổng tương ứng của cột chỉ tiêu [25], [26], [27], [28] của các cá nhân không cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn được tổ chức, cá nhân nhận thu nhập khấu trừ trong năm tính thuế.

Cách làm Phụ lục 06-1/BK-TNCN trên phần mềm HTKK như sau:

 
– Chỉ cho phép kê khai đối với tháng/quý cuối cùng trong năm
– Chi tiết các chỉ tiêu như sau:
+ Chỉ tiêu [06]: UD tự động tăng/giảm khi thêm/bớt dòng. Bắt đầu từ 1, không cho sửa
+ Chỉ tiêu [07], [10]: NNT tự nhập, dạng text
+ Chỉ tiêu [08]: Cho phép nhập, kiểm tra đúng cấu trúc MST. Bắt buộc nhập một trong 2 chỉ tiêu [08] hoặc [09]
+ Chỉ tiêu [09]: Cho phép nhập. Bắt buộc nhập một trong 2 chỉ tiêu [08] hoặc [09]
+ Chỉ tiêu [10], [11], [12], [13], [14]: NNT tự nhập dạng số, không âm, mặc định là 0, tối đa 16 chữ số
+ Chỉ tiêu [15] = [13] – [14], không cho sửa
+ Chỉ tiêu [16], [17] ,[18], [19], [20]: Hệ thống tính tổng. Không cho sửa
+ Chỉ tiêu [21]: UD tự động tăng/giảm khi thêm/bớt dòng. Bắt đầu từ 1, không cho sửa
+ Chỉ tiêu [22]: NNT tự nhập, dạng text
+ Chỉ tiêu [23]: Cho phép nhập, kiểm tra đúng cấu trúc MST. Bắt buộc nhập một trong 2 chỉ tiêu [23] hoặc [24]
+ Chỉ tiêu [24]: Cho phép nhập. Bắt buộc nhập một trong 2 chỉ tiêu [23] hoặc [24]
+ Chỉ tiêu [25]: NNT tự nhập dạng số, không âm, mặc định là 0, tối đa 16 chữ số
+ Chỉ tiêu [26], [27]: NNT tự nhập dạng số, không âm, mặc định là 0, tối đa 13 chữ số. Chỉ tiêu [27] phải <= [26]
+ Chỉ tiêu [28] = [26] – [27], không cho sửa

Dịch Vụ Kế Toán Online – Giải Pháp Tối Ưu Cho Doanh Nghiệp

Trong môi trường kinh doanh ngày càng cạnh tranh, việc quản lý tài chính và pháp lý trở thành yếu tố sống còn đối với mỗi doanh nghiệp. Để hỗ trợ các doanh nghiệp tối ưu hóa hoạt động và tuân thủ quy định pháp luật, dịch vụ kế toán online đã trở thành lựa chọn hàng đầu. Với sự phát triển của công nghệ, các doanh nghiệp có thể dễ dàng tiếp cận các dịch vụ kế toán chuyên nghiệp mà không cần phải duy trì một phòng kế toán nội bộ tốn kém.

Bài viết này sẽ giới thiệu chi tiết về dịch vụ kế toán online, bao gồm tư vấn thành lập doanh nghiệp, kế toán thuế, tư vấn luật doanh nghiệp và các thủ tục pháp lý quan trọng.


1. Dịch Vụ Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp

Thành lập doanh nghiệp là bước đầu tiên và quan trọng nhất đối với bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào muốn tham gia vào thị trường. Tuy nhiên, quy trình này đòi hỏi sự am hiểu về pháp luật và thủ tục hành chính.

Lợi Ích Khi Sử Dụng Dịch Vụ Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp

  • Tiết kiệm thời gian và chi phí: Không cần tự tìm hiểu và làm các thủ tục phức tạp.

  • Đảm bảo hồ sơ chính xác: Tránh sai sót trong quá trình đăng ký.

  • Tư vấn loại hình doanh nghiệp phù hợp: Công ty TNHH, cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã…

  • Hỗ trợ sau thành lập: Hướng dẫn các bước tiếp theo như mở tài khoản ngân hàng, đăng ký chữ ký số, khai báo thuế ban đầu.

Quy Trình Thành Lập Doanh Nghiệp

  1. Tư vấn lựa chọn loại hình doanh nghiệp

  2. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kinh doanh

  3. Nộp hồ sơ và theo dõi tiến trình đăng ký

  4. Nhận giấy phép kinh doanh và hoàn thiện thủ tục cần thiết


2. Dịch Vụ Kế Toán Thuế

Kế toán thuế là một phần không thể thiếu trong hoạt động của doanh nghiệp. Việc kê khai thuế đúng quy định không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn tối ưu hóa chi phí thuế.

Lý Do Doanh Nghiệp Nên Sử Dụng Dịch Vụ Kế Toán Thuế Online

  • Giảm thiểu rủi ro thuế: Đảm bảo kê khai chính xác, tránh bị phạt.

  • Cập nhật kịp thời các chính sách thuế: Doanh nghiệp không cần lo lắng về những thay đổi trong luật thuế.

  • Tiết kiệm chi phí: Không cần thuê kế toán viên nội bộ.

  • Báo cáo minh bạch, chính xác: Cung cấp báo cáo tài chính đầy đủ và đúng thời hạn.

Các Dịch Vụ Kế Toán Thuế Bao Gồm

  • Kê khai và nộp thuế hàng tháng, quý, năm.

  • Lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế.

  • Tư vấn chính sách thuế.

  • Hỗ trợ kiểm tra và rà soát sổ sách kế toán.


3. Dịch Vụ Tư Vấn Luật Doanh Nghiệp

Pháp luật doanh nghiệp rất phức tạp và liên tục thay đổi. Để đảm bảo hoạt động kinh doanh hợp pháp và tránh rủi ro pháp lý, doanh nghiệp cần được tư vấn bởi các chuyên gia có kinh nghiệm.

Các Lĩnh Vực Tư Vấn Luật Doanh Nghiệp

  • Soạn thảo và rà soát hợp đồng: Hợp đồng lao động, hợp đồng kinh tế, hợp đồng hợp tác…

  • Tư vấn về quyền và nghĩa vụ doanh nghiệp: Đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành.

  • Hỗ trợ giải quyết tranh chấp: Tư vấn và hỗ trợ trong các vấn đề pháp lý phát sinh.

  • Thay đổi đăng ký kinh doanh: Thay đổi địa chỉ, người đại diện pháp luật, tăng/giảm vốn điều lệ.

Ưu Điểm Khi Sử Dụng Dịch Vụ Tư Vấn Luật Online

  • Nhanh chóng, tiện lợi: Doanh nghiệp có thể nhận tư vấn ngay mà không cần gặp trực tiếp.

  • Bảo mật thông tin: Đảm bảo dữ liệu doanh nghiệp không bị tiết lộ.

  • Chi phí hợp lý: Giúp tiết kiệm chi phí so với thuê luật sư riêng.


4. Dịch Vụ Hỗ Trợ Thủ Tục Doanh Nghiệp

Bên cạnh các dịch vụ chính, chúng tôi còn cung cấp các dịch vụ hỗ trợ thủ tục hành chính giúp doanh nghiệp vận hành hiệu quả hơn.

Các Dịch Vụ Hỗ Trợ Bao Gồm

  • Thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện.

  • Đăng ký giấy phép kinh doanh ngành nghề đặc thù.

  • Khai báo lao động, đăng ký bảo hiểm xã hội.

  • Thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh.

Lợi Ích Khi Sử Dụng Dịch Vụ Hỗ Trợ Thủ Tục

  • Đồng bộ thông tin và tài liệu: Mọi giấy tờ được xử lý chuyên nghiệp.

  • Giúp doanh nghiệp tập trung vào hoạt động kinh doanh chính: Không bị gián đoạn bởi các thủ tục hành chính.

  • Giảm thiểu sai sót: Đội ngũ chuyên gia đảm bảo hồ sơ chính xác.


5. Vì Sao Nên Chọn Chúng Tôi?

Là một trong những đơn vị hàng đầu cung cấp dịch vụ kế toán online, chúng tôi cam kết:

  • Đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm: Luôn cập nhật chính sách mới nhất.

  • Hỗ trợ nhanh chóng, chuyên nghiệp: Mọi vấn đề của khách hàng đều được xử lý kịp thời.

  • Chi phí hợp lý, minh bạch: Không có chi phí ẩn.

  • Bảo mật thông tin tuyệt đối: Cam kết giữ bí mật dữ liệu doanh nghiệp.


Dịch vụ kế toán online không chỉ giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, chi phí mà còn đảm bảo tuân thủ pháp luật và tối ưu hóa hoạt động tài chính. Nếu bạn đang tìm kiếm một giải pháp kế toán chuyên nghiệp, tiện lợi và hiệu quả, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí!

Hotline: 0946724666 📍 Địa chỉ: Phòng 601, Số 112, đường Mễ Trì Hạ, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

Bài viết liên quan
Contact