Cách làm tờ khai thuế TNCN mẫu 06/TNCN TT80 trên HTKK

 

Hướng dẫn cách làm tờ khai thuế thu nhập cá nhân mẫu 06/TNCN theo thông tư 80/2021/TT-BTC trên phần mềm HTKK

Tờ khai thuế TNCN mẫu 06/TNCN theo thông tư 80/2021/TT-BTC là Tờ khai thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập (doanh nghiệp) khấu trừ thuế đối với thu nhập từ các nguồn thu nhập sau: 

+ Thu nhập từ đầu tư vốn
+ Thu nhập Từ chuyển nhượng chứng khoán
+ Thu nhập từ bản quyền,
+ Thu nhập từ nhượng quyền thương mại,
+ Thu nhập từ trúng thưởng của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú;
+ Thu nhập từ kinh doanh của cá nhân không cư trú; tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú

1. Mẫu tờ khai 06/TNCN trên phần mềm HTKK:

2. Cách làm tờ khai thuế TNCN mẫu 06/TNCN theo Thông tư 802021/TT-BTC trên phần mềm HTKK

Bước 1: Đăng nhập vào phần mềm HTKK

Mở phần mềm HTKK => Đăng nhập Mã số thuế của doanh nghiệp muốn kê khai vào phần mềm => Nhập/Lựa chọn xong MST => Rồi ấn “Đồng ý

Bước 2: Lựa chọn tờ khai

Vào mục “Thuế Thu Nhập Cá Nhân” => Bấm chọn “06/TNCN tờ khai khấu trừ từ CNV, CK… (TT80/2021)

Đây là tờ khai thuế TNCN: Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú; từ kinh doanh của cá nhân không cư trú; tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú

 
Bước 3: Chọn kỳ tính thuế

 
 

* Chọn kỳ kê khai theo tháng hoặc theo quý:

+ Đối với những doanh nghiệp thuộc đối tượng kê khai thuế TNCN theo tháng thì tích chọn vào ô “Tờ khai tháng” rồi chọn tháng/năm cần kê khai

+ Đối với những doanh nghiệp thuộc đối tượng kê khai thuế TNCN theo quý thì tích chọn vào ô “Tờ khai quý” rồi chọn quý/năm cần kê khai

Theo điểm a khoản 1, điểm c khoản 2 Điều 8 và Điều 9 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP thì:
 
+ Kê khai theo tháng là dành cho doanh nghiệp thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo tháng hoặc doanh nghiệp thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo quý và lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng
 
+ Kê khai theo quý là dành cho doanh nghiệp thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo quýlựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý

(Lưu ý: Những doanh nghiệp thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo quý thì được lựa chọn kê khai thuế TNCN theo tháng hoặc theo quý)

* Chọn trạng thái tờ khai là Lần đầu hoặc Bổ sung:
 
+ Tích chọn vào ô “Tờ khai lần đầu”: Nếu đây là lần đầu doanh nghiệp thực hiện kê khai thuế TNCN cho kỳ tính thuế này
 
+ Tích chọn vào ô “Tờ khai bổ sung”: Trong trường hợp: Sau khi DN nộp tờ khai lần đầu và đã nhận được Thông báo chấp nhận hồ sơ khai thuế đối với Tờ khai thuế “Lần đầu” => Sau đó, DN phát hiện ra hồ sơ khai thuế lần đầu đã nộp cho cơ quan thuế có sai, sót => DN tiến hành làm tờ khai điều chỉnh bổ sung cho tờ khai thuế có sai sót đó thì sẽ thực hiện chọn trạng thái tờ khai là “Tờ khai bổ sung” theo số thứ tự của từng lần bổ sung.
 
* Chọn phụ lục kê khai (Nếu có phát sinh):
 
+ Phụ lục số 06-1/BK-TNCN là Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân có thu nhập trong năm tính thuế
Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế TNCN đối với thu nhập từ trúng thưởng vào tháng/quý cuối cùng trong năm tính thuế thực hiện lập mẫu 06-1/BK-TNCN. Riêng đối với công ty xổ số điện toán không thực hiện kê khai phần III của mẫu 06-1/BK-TNCN mà thực hiện kê khai vào phần II của Phụ lục 05-1/PBT-KK-TNCN.

=> Chọn thêm phụ lục 06-1/BK-TNCN khi Kê khai hồ sơ khai thuế của tháng/quý cuối cùng trong năm tính thuế (tháng 12 hoặc quý 4 của năm)
(Phần mềm HTKK chỉ cho phép chọn, kê khai phụ lục này đối với tháng/quý cuối cùng trong năm)

Chi tiết về cách làm Phụ lục số 06-1/BK-TNCN thì các bạn xem tại đây:Cách kê khai Phụ lục số 06-1/BK-TNCN theo thông tư 80
 
+ Phụ lục số 05-1/PBT-KK-TNCN là phụ lục bảng xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công và trúng thưởng
 
=> Chọn thêm Phụ lục số 05-1/PBT-KK-TNCN: khi Công ty xổ số điện toán thực hiện khấu trừ đối với thu nhập từ trúng thưởng của cá nhân trúng thưởng xổ số điện toán phân bổ thuế TNCN hàng tháng/quý thực hiện kê khai phần II Phụ lục 05-1/PBT-KK-TNCN.

(Đối với tờ khai 06/TNCN thì phần mềm HTKK chỉ cho phép nhập phần II – Phân bổ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ trúng thưởng của cá nhân trúng thưởng xổ số điện toán)

Chi tiết về cách làm Phụ lục 05-1/PBT-KK-TNCN thì các bạn xem tại đây: Cách kê khai Phụ lục số 05-1/PBT-KK-TNCN TT80 trên HTKK
Bước 4: Làm tờ khai thuế TNCN mẫu 06/TNCN

Tổng quan về kê khai mẫu 06/TNCN trên phần mềm HTKK:
+ Cột số phát sinh, số lũy kế: nhập số, không âm
+ Chỉ tiêu [23], [25], [26], [28], [29], [31], [32], [34], [35], [37], [38], [40]: nhập số, không âm, mặc định là 0, tối đa 13 chữ số
+ Chỉ tiêu [24], [27], [30], [33], [36], [39]: nhập số, không âm, mặc định là 0, tối đa 16 chữ số
Chi tiết cách làm từng chỉ tiêu như sau:

Mục I – Thu nhập từ đầu tư vốn
 
Chỉ tiêu [23] Tổng số cá nhân có thu nhập:
 
Số phát sinh: là tổng số cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn do tổ chức/cá nhân khấu trừ trả trong kỳ khai thuế.
 
Số lũy kế là tổng số cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn được khấu trừ lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.
 
Chỉ tiêu [24] Tổng thu nhập tính thuế:
 
Số phát sinh: là tổng các khoản thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức theo quy định mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân trong kỳ khai thuế.
 
Số luỹ kế: là tổng các khoản thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức theo quy định mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân luỹ kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.

+ Chỉ tiêu [24] cột Lũy kế = tổng cột [25] mục I trên PL 06-1/BK-TNCN

 
Chỉ tiêu [25] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ:
 
Số phát sinh: là tổng số thuế TNCN mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ (5%) đối với thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân trong kỳ. Chỉ tiêu [25] = [24] x 5%.
 
Số luỹ kế: là tổng số thuế TNCN mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ (5%) đối với thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân luỹ kế đến kỳ khai thuế.

+ Chỉ tiêu [25] cột Lũy kế = tổng cột [28] mục I trên PL 06-1/BK-TNCN

 
Mục II. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán
 
Chỉ tiêu [26] Tổng số cá nhân có thu nhập:
 
Số phát sinh: là tổng số cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán do tổ chức/cá nhân khấu trừ trả trong kỳ khai thuế.
 
Số lũy kế là tổng số cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán  được khấu trừ lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.
 
Chỉ tiêu [27] Tổng thu nhập tính thuế:
 
Số phát sinh là tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán trong kỳ khai thuế.
 
Số lũy kế là tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.

+ Chỉ tiêu [27] cột Lũy kế = tổng cột [12] trên PL 06-1/BK-TNCN
 
Chỉ tiêu [28] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ:
 
Số phát sinh: là số thuế khấu trừ 0,1% trên tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán mà tổ chức khấu trừ đã khấu trừ trong kỳ. Chỉ tiêu [28] = [27] x 0,1%.
 
Số luỹ kế: là số thuế khấu trừ 0,1% trên tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán mà tổ chức khấu trừ đã khấu trừ luỹ kế đến kỳ khai thuế

+ Chỉ tiêu [28] cột Lũy kế = tổng cột [15] trên PL 06-1/BK-TNCN

 
Mục III. Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại
 
Chỉ tiêu [29] Tổng số cá nhân có thu nhập:
 
Số phát sinh là tổng số cá nhân có thu nhập từ  bản quyền, nhượng quyền thương mại do tổ chức/cá nhân khấu trừ trả trong kỳ khai thuế.
 
Số lũy kế là tổng số cá nhân có thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.
 
Chỉ tiêu [30] Tổng thu nhập tính thuế:
 
Số phát sinh:  Llà tổng các khoản thu nhập mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân trong kỳ từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng chuyển nhượng không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà cá nhân nhận được.
 
Số luỹ kế: là tổng các khoản thu nhập mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân trong kỳ từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng chuyển nhượng không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà cá nhân nhận được luỹ kế đến kỳ khai thuế.

+ Chỉ tiêu [30] cột Lũy kế = tổng cột [25] mục I trên PL 06-1/BK-TNCN
 
Chỉ tiêu [31] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ:
 
Số phát sinh: là số thuế khấu trừ theo mức 5% trên tổng thu nhập tính thuế từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại. Chỉ tiêu [31] = [30] x 5%.
 
Số luỹ kế: là số thuế khấu trừ theo mức 5% trên tổng thu nhập tính thuế từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại luỹ kế đến kỳ khai thuế.

+ Chỉ tiêu [31] cột Lũy kế = tổng cột [28] mục I trên PL 06-1/BK-TNCN
 
Mục IV. Thu nhập từ trúng thưởng
 
Chỉ tiêu [32] Tổng số cá nhân có thu nhập:
 
Số phát sinh: là tổng số cá nhân có thu nhập từ trúng thưởng do tổ chức/cá nhân khấu trừ trả trong kỳ khai thuế.
 
Số lũy kế là tổng số cá nhân có thu nhập từ trúng thưởng được khấu trừ lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.
 
Chỉ tiêu [33] Tổng thu nhập tính thuế:
 
Số phát sinh: là tổng thu nhập từ trúng thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả cho cá nhân trong kỳ.
 
 Số luỹ kế: là tổng thu nhập từ trúng thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả cho cá nhân luỹ kế đến kỳ khai thuế.

+ Chỉ tiêu [33] cột Lũy kế = tổng cột [25] mục I trên PL 06-1/BK-TNCN
 
Chỉ tiêu [34] Số thuế TNCN đã khấu trừ:
 
Số phát sinh: là số thuế khấu trừ 10% trên tổng số thu nhập tính thuế từ trúng thưởng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân trong kỳ. Chỉ tiêu [34] = [33] x 10%.
 
Số luỹ kế: là số thuế khấu trừ 10% trên tổng số thu nhập tính thuế từ trúng thưởng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân luỹ kế đến kỳ khai thuế.

+ Chỉ tiêu [34] cột Lũy kế = tổng cột [28] mục I trên PL 06-1/BK-TNCN
 
Mục V. Doanh thu từ kinh doanh của cá nhân không cư trú:
 
Chỉ tiêu [35] Tổng số cá nhân có thu nhập:
 
Số phát sinh: là tổng số cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh trong kỳ khai thuế.
 
Số lũy kế là tổng số cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.
 
Chỉ tiêu [36] Tổng doanh thu tính thuế trả cho cá nhân:
 
Số phát sinh: là tổng số tiền mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập  cho các cá nhân không cư trú cung cấp hàng hóa và dịch vụ trong kỳ.
 
Số luỹ kế:  là tổng số tiền mà tổ chức, cá nhân trả cho các cá nhân không cư trú cung cấp hàng hóa và dịch vụ luỹ kế đến kỳ khai thuế.

+ Chỉ tiêu [36] cột Lũy kế = tổng cột [25] mục I trên PL 06-1/BK-TNCN
 
Chỉ tiêu [37] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ:
 
Số phát sinh: là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân đã khấu trừ từ thu nhập  doanh thu đã trả cho cá nhân không cư trú, không bao gồm thuế được miễn, giảm tại khu kinh tế (nếu có).
 
Số luỹ kế: là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân đã khấu trừ từ doanh thu đã trả cho cá nhân không cư trú luỹ kế đến kỳ thanh toán, không bao gồm thuế được miễn, giảm tại khu kinh tế (nếu có)

+ Chỉ tiêu [37] cột Lũy kế = tổng cột [28] mục I trên PL 06-1/BK-TNCN
 
Mục VI. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú
 
Chỉ tiêu [38] Tổng số cá nhân có thu nhập:
 
Số phát sinh: là tổng số cá nhân không cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn trong kỳ khai thuế.
 
Số lũy kế là tổng số cá nhân không cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn lũy kế từ đầu năm đến kỳ khai thuế.
 
Chỉ tiêu [39] Tổng giá chuyển nhượng vốn:
 
Số phát sinh: là tổng giá trị chuyển nhượng vốn mà tổ chức, cá nhân thực tế đã nhận chuyển nhượng của cá nhân không cư trú trong kỳ theo hợp đồng chuyển nhượng.
 
Số luỹ kế: là tổng giá trị chuyển nhượng vốn mà tổ chức, cá nhân thực tế đã nhận chuyển nhượng của cá nhân không cư trú  theo hợp đồng chuyển nhượng luỹ kế đến kỳ khai thuế.

+ Chỉ tiêu [39] cột Lũy kế = tổng cột [25] mục I trên PL 06-1/BK-TNCN
 
Chỉ tiêu [40] Tổng số thuế đã khấu trừ:
 
Số phát sinh: là số thuế mà tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn đã khấu trừ 0,1% trên tổng giá trị chuyển nhượng vốn trong kỳ. Chỉ tiêu  [40]  = [39] x 0,1%.
 
Số luỹ kế: là số thuế mà tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn đã khấu trừ 0,1% trên tổng giá trị chuyển nhượng vốn luỹ kế đến kỳ khai thuế.

+ Chỉ tiêu [40] cột Lũy kế = tổng cột [28] mục I trên PL 06-1/BK-TNCN
3. Cơ quan thuế nộp tờ khai Mẫu 06/TNCN: CQT quản lý của doanh nghiệp kê khai tờ khai
4. Hạn nộp tờ khai mẫu 06/TNCN:
+ Đối với doanh nghiệp kê khai theo tháng: Chậm nhất là ngày 20 tháng tiếp theo 
+ Đối với doanh nghiệp kê khai theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý sau
(Nếu hạn nộp rơi vào ngày nghỉ, lễ thì chuyển sang ngày làm việc tiếp theo)
 
5. Hạn nộp tiền thuế: giống hạn nộp tờ khai nêu trên

Dịch Vụ Kế Toán Online – Giải Pháp Tối Ưu Cho Doanh Nghiệp

Trong môi trường kinh doanh ngày càng cạnh tranh, việc quản lý tài chính và pháp lý trở thành yếu tố sống còn đối với mỗi doanh nghiệp. Để hỗ trợ các doanh nghiệp tối ưu hóa hoạt động và tuân thủ quy định pháp luật, dịch vụ kế toán online đã trở thành lựa chọn hàng đầu. Với sự phát triển của công nghệ, các doanh nghiệp có thể dễ dàng tiếp cận các dịch vụ kế toán chuyên nghiệp mà không cần phải duy trì một phòng kế toán nội bộ tốn kém.

Bài viết này sẽ giới thiệu chi tiết về dịch vụ kế toán online, bao gồm tư vấn thành lập doanh nghiệp, kế toán thuế, tư vấn luật doanh nghiệp và các thủ tục pháp lý quan trọng.


1. Dịch Vụ Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp

Thành lập doanh nghiệp là bước đầu tiên và quan trọng nhất đối với bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào muốn tham gia vào thị trường. Tuy nhiên, quy trình này đòi hỏi sự am hiểu về pháp luật và thủ tục hành chính.

Lợi Ích Khi Sử Dụng Dịch Vụ Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp

  • Tiết kiệm thời gian và chi phí: Không cần tự tìm hiểu và làm các thủ tục phức tạp.

  • Đảm bảo hồ sơ chính xác: Tránh sai sót trong quá trình đăng ký.

  • Tư vấn loại hình doanh nghiệp phù hợp: Công ty TNHH, cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã…

  • Hỗ trợ sau thành lập: Hướng dẫn các bước tiếp theo như mở tài khoản ngân hàng, đăng ký chữ ký số, khai báo thuế ban đầu.

Quy Trình Thành Lập Doanh Nghiệp

  1. Tư vấn lựa chọn loại hình doanh nghiệp

  2. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kinh doanh

  3. Nộp hồ sơ và theo dõi tiến trình đăng ký

  4. Nhận giấy phép kinh doanh và hoàn thiện thủ tục cần thiết


2. Dịch Vụ Kế Toán Thuế

Kế toán thuế là một phần không thể thiếu trong hoạt động của doanh nghiệp. Việc kê khai thuế đúng quy định không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn tối ưu hóa chi phí thuế.

Lý Do Doanh Nghiệp Nên Sử Dụng Dịch Vụ Kế Toán Thuế Online

  • Giảm thiểu rủi ro thuế: Đảm bảo kê khai chính xác, tránh bị phạt.

  • Cập nhật kịp thời các chính sách thuế: Doanh nghiệp không cần lo lắng về những thay đổi trong luật thuế.

  • Tiết kiệm chi phí: Không cần thuê kế toán viên nội bộ.

  • Báo cáo minh bạch, chính xác: Cung cấp báo cáo tài chính đầy đủ và đúng thời hạn.

Các Dịch Vụ Kế Toán Thuế Bao Gồm

  • Kê khai và nộp thuế hàng tháng, quý, năm.

  • Lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế.

  • Tư vấn chính sách thuế.

  • Hỗ trợ kiểm tra và rà soát sổ sách kế toán.


3. Dịch Vụ Tư Vấn Luật Doanh Nghiệp

Pháp luật doanh nghiệp rất phức tạp và liên tục thay đổi. Để đảm bảo hoạt động kinh doanh hợp pháp và tránh rủi ro pháp lý, doanh nghiệp cần được tư vấn bởi các chuyên gia có kinh nghiệm.

Các Lĩnh Vực Tư Vấn Luật Doanh Nghiệp

  • Soạn thảo và rà soát hợp đồng: Hợp đồng lao động, hợp đồng kinh tế, hợp đồng hợp tác…

  • Tư vấn về quyền và nghĩa vụ doanh nghiệp: Đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành.

  • Hỗ trợ giải quyết tranh chấp: Tư vấn và hỗ trợ trong các vấn đề pháp lý phát sinh.

  • Thay đổi đăng ký kinh doanh: Thay đổi địa chỉ, người đại diện pháp luật, tăng/giảm vốn điều lệ.

Ưu Điểm Khi Sử Dụng Dịch Vụ Tư Vấn Luật Online

  • Nhanh chóng, tiện lợi: Doanh nghiệp có thể nhận tư vấn ngay mà không cần gặp trực tiếp.

  • Bảo mật thông tin: Đảm bảo dữ liệu doanh nghiệp không bị tiết lộ.

  • Chi phí hợp lý: Giúp tiết kiệm chi phí so với thuê luật sư riêng.


4. Dịch Vụ Hỗ Trợ Thủ Tục Doanh Nghiệp

Bên cạnh các dịch vụ chính, chúng tôi còn cung cấp các dịch vụ hỗ trợ thủ tục hành chính giúp doanh nghiệp vận hành hiệu quả hơn.

Các Dịch Vụ Hỗ Trợ Bao Gồm

  • Thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện.

  • Đăng ký giấy phép kinh doanh ngành nghề đặc thù.

  • Khai báo lao động, đăng ký bảo hiểm xã hội.

  • Thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh.

Lợi Ích Khi Sử Dụng Dịch Vụ Hỗ Trợ Thủ Tục

  • Đồng bộ thông tin và tài liệu: Mọi giấy tờ được xử lý chuyên nghiệp.

  • Giúp doanh nghiệp tập trung vào hoạt động kinh doanh chính: Không bị gián đoạn bởi các thủ tục hành chính.

  • Giảm thiểu sai sót: Đội ngũ chuyên gia đảm bảo hồ sơ chính xác.


5. Vì Sao Nên Chọn Chúng Tôi?

Là một trong những đơn vị hàng đầu cung cấp dịch vụ kế toán online, chúng tôi cam kết:

  • Đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm: Luôn cập nhật chính sách mới nhất.

  • Hỗ trợ nhanh chóng, chuyên nghiệp: Mọi vấn đề của khách hàng đều được xử lý kịp thời.

  • Chi phí hợp lý, minh bạch: Không có chi phí ẩn.

  • Bảo mật thông tin tuyệt đối: Cam kết giữ bí mật dữ liệu doanh nghiệp.


Dịch vụ kế toán online không chỉ giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, chi phí mà còn đảm bảo tuân thủ pháp luật và tối ưu hóa hoạt động tài chính. Nếu bạn đang tìm kiếm một giải pháp kế toán chuyên nghiệp, tiện lợi và hiệu quả, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí!

Hotline: 0946724666 📍 Địa chỉ: Phòng 601, Số 112, đường Mễ Trì Hạ, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

Bài viết liên quan
Contact