Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất hiện nay

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất hiện nay


Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm bao nhiêu bước? Những quy định của nó như thế nào? là những câu hỏi mà rất nhiều người thắc mắc. Thuế thu nhập cá nhân là khoản thuế vô cùng quen thuộc đối với mọi doanh nghiệp. Tuy nhiên vấn đề này nhiều doanh nghiệp vẫn gặp khó khăn khi nhắc đến chủ đề này. Trong bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu hơn về thuế thu nhập doanh nghiệp và cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

1. Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một loại thuế trực thuộc, được áp dụng trực tiếp vào thu nhập của doanh nghiệp và phải chịu thuế. Thuế TNDN bao gồm các khoản thu nhập thu được từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và các nguồn thu nhập khác theo quy định của pháp luật. Thuế TNDN được tính trên phần thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi các chi phí hợp lý.

Thuế thu nhập doanh nghiệp đóng một vai trò quan trọng trong nguồn thu của ngân sách quốc gia, cung cấp vốn để đầu tư vào các lĩnh vực quan trọng như giáo dục, y tế, giao thông và bảo vệ môi trường.

Ngoài ra, thuế TNDN cũng là một công cụ quan trọng để điều chỉnh phân bổ hiệu quả của nguồn lực trong nền kinh tế, thúc đẩy hoặc kiềm chế sự phát triển của một số ngành hoặc loại hàng hóa. Đồng thời, nó cũng giúp điều chỉnh và phân phối lại thu nhập xã hội, giảm bớt khoảng cách giàu nghèo thông qua việc áp dụng các loại thuế tiến (thu nhập cao đóng góp tỷ lệ cao hơn) hoặc các chính sách miễn giảm thuế cho các đối tượng có thu nhập thấp hoặc khó khăn.

Đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) bao gồm các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế. Cụ thể, đối tượng này có thể bao gồm:

  • Các loại hình doanh nghiệp như công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân;
  • Các tổ chức như văn phòng luật sư, văn phòng công chứng tư;
  • Các bên tham gia trong hợp đồng hợp tác kinh doanh;
  • Các đối tác trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, xí nghiệp liên doanh dầu khí;
  • Công ty điều hành chung, đơn vị sự nghiệp công lập và ngoài công lập có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế;
  • Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
  • Các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài nhưng có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
  • Các cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh, qua đó tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam.
Dịch vụ làm báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp

2. Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp

Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) thường có những đặc điểm sau đây:

  • Thuế TNDN là một loại thuế trực thu, nhưng thường không sử dụng thuế suất luỹ tiến mà thay vào đó sử dụng thuế suất phổ thông và một số mức thuế suất khác tùy thuộc vào loại thu nhập và đối tượng đóng thuế.
  • Thuế TNDN áp dụng vào thu nhập của từng tổ chức, pháp nhân kinh doanh và thường được xem như là một loại thuế đánh vào vốn hoặc tư bản, vì vốn của một tổ chức được hình thành từ sự đóng góp của các tổ chức, cá nhân sở hữu.
  • Thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của người nộp thuế, vì bản chất của thuế này là đánh vào lợi nhuận và thu nhập từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Các quy định về thuế TNDN được điều chỉnh bởi các văn bản quy phạm pháp luật thuế quốc gia và quốc tế, bao gồm các hiệp định tránh đánh thuế hai lần nhằm loại bỏ việc đánh thuế trùng lặp.

Thuế TNDN đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội, và là một nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước. Nó cũng là công cụ để khuyến khích và thúc đẩy sản xuất, kinh doanh trong nền kinh tế. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là khoản thu phát sinh từ hoạt động kinh doanh và các nguồn thu nhập khác. Ngoài việc đảm bảo ổn định nguồn thu ngân sách Nhà nước và phân phối thu nhập, TNDN cũng đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc thu hút và thúc đẩy đầu tư tại Việt Nam.

Dịch vụ làm thuế thu nhập doanh nghiệp

3. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay

Cách tính thuế hu nhập doanh nghiệp hiện nay

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định như sau theo Điều 11 của Văn bản hợp nhất (số 14/VBHN-VPQH) Luật Thuế TNDN, ban hành ngày 15/7/2020. Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế được tính dựa trên thu nhập đối với thuế tính thuế, với mức thuế suất áp dụng. Trong trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập ở nước ngoài, số thuế này sẽ được khấu trừ, nhưng không vượt quá số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định của Luật này.

Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế trong kỳ x Thuế suất

3.1 Cách xác định thu nhập tính thuế

Cách xác định thu nhập tính thuế theo Điều 7 của Văn bản hợp nhất (số 14/VBHN-VPQH) Luật Thuế TNDN được mô tả như sau:

  • Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế là tổng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và các nguồn thu nhập khác trong kỳ tính thuế, sau khi đã trừ đi các khoản chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập tính thuế theo quy định của Luật Thuế TNDN và các văn bản hướng dẫn thi hành.
  • Thu nhập chịu thuế được tính bằng tổng doanh thu trừ đi các khoản chi phí sản xuất, kinh doanh cộng với thu nhập khác, bao gồm cả thu nhập nhận được từ nước ngoài.

Công thức tính thu nhập tính thuế được biểu diễn như sau:

Thu nhập tính thuế = (Doanh thu + các khoản thu nhập khác) – (Chi phí sản xuất, kinh doanh + thu nhập được miễn thuế + các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước)

Lưu ý: Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, dự án đầu tư và quyền tham gia dự án đầu tư cần được xác định riêng để kê khai nộp thuế. Những lỗ từ các hoạt động này có thể được bù trừ với lợi nhuận từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế. Chi tiết và hướng dẫn thi hành sẽ do Chính phủ quy định.

3.2 Cách xác định thuế suất thuế TNDN

Cách xác định thuế suất thuế TNDN theo Điều 10 của Văn bản hợp nhất (số 14/VBHN-VPQH) Luật Thuế TNDN được mô tả như sau:

Thuế suất chung theo quy định của Luật Thuế TNDN, thuế suất chung hiện đang là 20%. Tuy nhiên có một số trường hợp được áp dụng thuế suất ưu đãi như sau:

  • 10% đối với các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa.
  • 17% đối với các doanh nghiệp hoạt động trong các ngành kinh tế có lợi ích đặc biệt.
  • 10% đối với các doanh nghiệp hoạt động trong các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu phát triển đô thị mới.
  • Thuế suất cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam: Thuế suất cho hoạt động này từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.

Lưu ý rằng các trường hợp được ưu đãi về thuế suất, thời gian miễn thuế, giảm thuế khác được quy định tại Điều 13, Điều 14 và Điều 15 của Văn bản hợp nhất (số 14/VBHN-VPQH) Luật Thuế TNDN.

4. Thủ tục quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Bước 1: Lập hồ sơ quyết toán thuế

  • Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu 03/TNDN theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
  • Báo cáo tài chính năm bao gồm: Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN), Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DNN), Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN), Báo cáo luân chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp, Báo cáo luân chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp.
  • Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu không phải là người đại diện theo pháp luật).

Bước 2: Nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN

  • Nộp tại cơ quan thuế đúng thời hạn.
  • Lưu ý thời hạn nộp hồ sơ trùng với ngày nghỉ sẽ được lùi lại vào ngày làm việc tiếp theo.
  • Có thể lựa chọn một trong các cách nộp thuế: trực tiếp tại cơ quan thuế, qua hệ thống bưu chính, hoặc qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.

Bước 3: Cơ quan thuế tiếp nhận và giải quyết

  • Công chức thuế tiếp nhận hồ sơ, đóng dấu, ghi nhận thông tin.
  • Đối với hồ sơ gửi qua đường bưu chính, công chức thuế ghi nhận ngày nhận hồ sơ.
  • Đối với hồ sơ nộp qua giao dịch điện tử, cơ quan thuế tiếp nhận thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.

Lưu ý cách tính thuế và thời gian quyết toán để chủ động tính toán mức thuế và thời gian nộp. Tránh trường hợp nộp thuế muộn gây thiệt hại cho doanh nghiệp, doanh nghiệp có thể liên hệ ngay với dichvuketoan.pro.vn để được kịp thời hỗ trợ.

Dịch vụ làm thủ tục quyết toán thuế doanh nghiệp

Trên đây là những thông tin chia sẻ cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp hy vọng phần nào giúp bạn có thể tính thuế thu nhập doanh nghiệp và các bước để tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Về phía chúng tôi, công ty dichvuketoan.pro.vn là đơn vị có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán doanh nghiệp đã đưa ra gói dịch vụ C&B để giúp do doanh nghiệp dễ dàng trong việc giải quyết các vấn đề kế toán và thủ tục liên quan đến thuế. Nếu bạn quan tâm đến việc đóng thuế hay gặp khó khăn trong cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp hãy liên hệ chúng tôi theo thông tin bên dưới để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ dịch vụ tốt nhất.

CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN – KẾ TOÁN THUẾ VIỆT NAM là đơn vị hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ kế toán trực tuyến. Với đội ngũ chuyên gia dày dặn kinh nghiệm và am hiểu sâu sắc các quy định pháp luật, chúng tôi tự hào mang đến giải pháp kế toán toàn diện và đáng tin cậy cho các doanh nghiệp trên cả nước.

Các dịch vụ chính:

  • Dịch vụ kế toán thuế: Kê khai thuế định kỳ, quyết toán thuế, tư vấn chính sách thuế mới nhất.
  • Dịch vụ kế toán nội bộ: Lập báo cáo tài chính, quản lý sổ sách kế toán, tối ưu hóa quy trình tài chính.
  • Tư vấn thành lập doanh nghiệp: Hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ, đăng ký kinh doanh, mở tài khoản ngân hàng và khai thuế ban đầu.
  • Tư vấn luật doanh nghiệp: Soạn thảo và rà soát hợp đồng, đăng ký bảo hộ thương hiệu, giải quyết các vấn đề pháp lý.
  • Hỗ trợ thủ tục doanh nghiệp: Thành lập chi nhánh, đăng ký giấy phép con, thay đổi thông tin kinh doanh.

Lợi ích khi chọn chúng tôi:

  • Tiết kiệm thời gian và chi phí cho doanh nghiệp.
  • Dịch vụ trực tuyến tiện lợi, cập nhật kịp thời mọi thay đổi trong quy định pháp luật.
  • Hỗ trợ tận tâm từ đội ngũ chuyên gia uy tín.
  • Bảo mật tuyệt đối thông tin doanh nghiệp.

Liên hệ ngay:
Hãy gọi ngay đến 0946724666 để được tư vấn miễn phí và trải nghiệm dịch vụ kế toán online chuyên nghiệp. CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN – KẾ TOÁN THUẾ VIỆT NAM sẵn sàng đồng hành cùng sự phát triển bền vững của doanh nghiệp bạn.

Danh sách công ty.

 

Bài viết liên quan

Cách tính Thuế thu nhập doanh nghiệp & hạch toán Thuế TNDN

Bạn đã nắm rõ quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp: cách tính thuế TNDN, cách hạch toán, kỳ tính thuế TNDN, đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp…? Cùng dichvuketoan.pro.vn phân tích chi tiết (kèm ví dụ) về thuế TNDN tại bài viết dưới đây!

I. Quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN)

1. Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu, tính trên phần thu nhập chịu thuế của tổ chức, doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động chuyển nhượng và các hoạt động khác trong kỳ tính thuế.

2. Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Đối tượng nộp thuế TNDN là các tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế đều phải có nghĩa vụ nộp thuế TNDN bao gồm:

  • Doanh nghiệp thành lập trong nước theo pháp luật Việt Nam;
  • Doanh nghiệp nước ngoài có sơ sở thường trú hoặc không thường trú tại Việt Nam;
  • Các cơ sở của doanh nghiệp nước ngoài thường trú tại Việt Nam;
  • Các tổ chức hành chính sự nghiệp, hợp tác xã;
  • Các tổ chức khác…

Lưu ý: Trừ một số trường hợp không thuộc diện nộp thuế TNDN theo quy định như: hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, hợp tác xã sản xuất có thu nhập từ sản phẩm mặt hàng về nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản…

3. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Kỳ tính thuế TNDN được xác định dựa trên năm dương lịch hoặc năm tài chính:

  • Năm dương lịch được bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 của năm đó;
  • Năm tài chính là năm có khoảng thời gian tương đương 12 tháng và bắt đầu từ ngày 01 đầu quý của năm đó.

Đối với doanh nghiệp mới thành lập có kỳ tính thuế năm đầu tiên và doanh nghiệp có kỳ tính thuế năm cuối cùng khi chuyển đổi loại hình, hình thức sở hữu, hoặc sáp nhập, chia, tách, hợp nhất, phá sản, giải thể có thời gian ngắn hơn 3 tháng thì được cộng với kỳ tính thuế năm tiếp theo để hình thành một kỳ tính thuế TNDN. Kỳ tính thuế TNDN năm đầu tiên hoặc cuối cùng không vượt quá 15 tháng.

➤ Kỳ tính thuế TNDN đối với doanh nghiệp nước ngoài

Kỳ tính thuế TNDN theo từng lần phát sinh áp dụng đối với doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam khi có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản này không liên quan đến hoạt động thường xuyên của doanh nghiệp.

➤ Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

  • Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 trong năm dương lịch kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. Trường hợp thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp tiền thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp tiền thuế sẽ được tính dời vào ngày làm việc tiếp theo;
  • Thời hạn nộp tiền thuế TNDN cũng là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, riêng thời hạn nộp tiền thuế TNDN tạm tính thì doanh nghiệp phải nộp đủ 75% số thuế phát sinh phải nộp (hạn nộp cùng hạn với báo cáo thuế quý 3 trong năm).

II. Hướng dẫn cách hạch toán, cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

1. Đối với doanh nghiệp không xác định rõ chi phí trong kỳ tính thuế

Tổ chức, đơn vị sự nghiệp không phải là doanh nghiệp hoạt động và thành lập theo pháp luật Việt Nam quy định, doanh nghiệp nộp thuế GTGT có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo phương pháp trực tiếp phát sinh thu nhập chịu thuế TNDN mà các đơn vị này không xác định được chi phí nhưng xác định được doanh thu thì thu nhập của hoạt động kinh doanh phải kê khai và tính theo tỷ lệ % trên doanh thu khi nộp thuế TNDN.

➤ Công thức tính thuế TNDN 

Thuế TNDN phải nộp

=

Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ

x

Thuế suất thuế TNDN

➤ Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu

Theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 quy định về thuế suất thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu như sau:

Ngành nghề

Tỷ lệ

Hoạt động dịch vụ (Gồm lãi cho vay, lãi tiền gửi)

5%

Kinh doanh hàng hóa

1%

Hoạt động khác

2%

 

2. Đối với doanh nghiệp xác định rõ chi phí trong kỳ tính thuế

➤ Công thức tính thuế TNDN

Thuế TNDN

=

[Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)]

x

Thuế suất thuế TNDN

 

2.1. Phần trích lập quỹ Khoa học & Công nghệ (KH&CN)

Theo Thông tư 12/2016/TTLT-BKHCN-BTC, ngày 28/06/2016 của Bộ Khoa học & Công nghệ quy định về đối tượng áp dụng bao gồm: các doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam, các cá nhân, tổ chức, cơ quan nhà nước khác có liên quan.

➤ Quy định trích lập quỹ KH&CN

  • Quỹ có thể tổ chức dưới 2 hình thức là thành lập tổ chức không có tư cách pháp nhân; trực thuộc doanh nghiệp và không thành lập tổ chức quỹ;
  • Hình thức tổ chức quỹ do cấp có thẩm quyền của doanh nghiệp quyết định;
  • Hằng năm doanh nghiệp phải lập báo cáo trích lập, điều chuyển và sử dụng quỹ.

➤ Mức trích lập quỹ KH&CN

  • Đối với doanh nghiệp nhà nước: từ 3% đến 10%;
  • Đối với doanh nghiệp khác: tối đa không quá 10% thu nhập tính thuế TNDN trong kỳ.

2.2. Thu nhập tính thuế TNDN

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư 78/2014/TT-BTC, thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được tính như sau:

Thu nhập tính thuế

=

Khoản thu nhập chịu thuế

(Khoản thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định)

Lưu ý: Nếu thu nhập tính thuế bé hơn hoặc bằng 0 thì không phải nộp thuế TNDN.

2.3. Thu nhập chịu thuế TNDN

Theo Điều 2 Thông tư 96/2015/TT-BTC, thu nhập chịu thuế được xác định như sau:

Thu nhập chịu thuế TNDN

=

Doanh thu

Chi phí được trừ

+

Các khoản thu nhập khác

Trong đó: 

>> Doanh thu – Theo chuẩn mực kế toán số 14, ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ký ngày 31/12/2001 của Bộ Tài chính thì doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế thu được từ tiền bán hàng hóa, dịch vụ, tiền gia công có được trong quá trình sản xuất, kinh doanh.

>> Chi phí được trừ – Theo Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, sửa đổi bổ sung theo Thông tư 25/2018/TT quy định: Là các khoản chi phí thực tế phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định của Luật Thuế.

>> Thu nhập khác – Theo Điều 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC thì thu nhập khác là khoản thu nhập chịu thuế mà các khoản thu nhập này không thuộc lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp đã đăng ký trước đó bao gồm các khoản như sau:

  • Việc chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán, bất động sản phát sinh thu nhập;
  • Thu nhập từ thanh lý tài sản (trừ bất động sản), chuyển nhượng tài sản và các loại giấy tờ có giá khác;
  • Lãi tiền gửi, cho vay phát sinh thu nhập;
  • Thu nhập từ việc bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá;
  • Các khoản nợ khó đòi nay đã thu hồi được, không xác định được chủ nợ đối với các khoản nợ phải trả;
  • Khoản thu về tiền bồi thường, vi phạm hợp đồng;
  • Đánh giá lại tài sản theo quy định khi có chênh lệch;
  • Thu nhập từ quà biếu, quà tặng tiền hoặc bằng hiện vật;
  • Thu nhập về phế phẩm, phế liệu;
  • Hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết có phát sinh các khoản thu nhập;
  • Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật…

2.4. Thu nhập miễn thuế TNDN

Theo Điều 8 Thông tư 78/2014/TT-BTC và Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 6 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định về một số khoản thu nhập được miễn thuế như sau:

  • Thu nhập từ chăn nuôi, nuôi trồng, trồng trọt, chế biến thủy sản, nông sản, hợp tác xã sản xuất muối và các sản phẩm thanh lý, bán phế liệu, phế phẩm liên quan (trừ thanh lý vườn cây cao su);
  • Thu nhập từ hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, ngư nghiệp của hợp tác xã thực hiện ở địa bàn có điều kiện khó khăn hoặc đặt biệt khó khăn về kinh tế – xã hội; 
  • Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ nông nghiệp bao gồm: thu nhập từ dịch vụ tưới tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng; dịch vụ phòng trừ bệnh cho cây trồng, vật nuôi và các dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp;
  • Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo quy định có phát sinh thu nhập của pháp luật về khoa học và công nghệ. Sản xuất thử nghiệm trong thời gian sản xuất thử nghiệm có phát sinh thu nhập về việc bán sản phẩm theo quy định của pháp luật;
  • Thu nhập từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có số lao động là người sau cai nghiện, khuyết tật, người nhiễm HIV bình quân trong năm chiếm từ 30% trở lên trong tổng số lao động bình quân trong năm của doanh nghiệp…;
  • Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội, người sau cai nghiện, người đang cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS;
  • Hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên kết, liên doanh có phát sinh thu nhập đối với doanh nghiệp trong nước sau khi bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, liên kết, liên doanh đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định;
  • Hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, nghệ thuật, văn hóa, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác có phát sinh khoản tài trợ nhận được;
  • Phần chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) lần đầu có phát sinh thu nhập của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải; nộp thuế TNDN các lần chuyển nhượng tiếp theo khi có phát sinh theo quy định;
  • Việc thực hiện nhiệm vụ nhà nước giao khi phát sinh của Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong hoạt đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu; hoạt động tín dụng;
  • Phần thu nhập không chia;
  • Ở địa bàn có điều kiện đặc biệt khó khăn về kinh tế – xã hội có phát sinh thu nhập của tổ chức, cá nhân từ chuyển giao công nghệ;
  • Trong thời gian thực hiện thí điểm theo quy định về thi hành án dân sự có phát sinh thu nhập.

2.5. Các khoản lỗ được kết chuyển

Theo Điều 9 Thông tư 78/2014/TT-BTC thì cuối năm sau khi quyết toán thuế mà doanh nghiệp lỗ thì được chuyển toàn bộ số lỗ đó vào thu nhập (thu nhập chịu thuế đã trừ thu nhập miễn thuế) và liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

  • Khi doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi, doanh nghiệp được bù trừ lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng quyền tham gia thực hiện dự án đầu tư (trừ dự án thăm dò, khai thác khoáng sản);
  • Khi doanh nghiệp hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng quyền tham gia thực hiện dự án đầu tư (trừ dự án thăm dò, khai thác khoáng sản) phát sinh lãi thì doanh nghiệp phải có nghĩa vụ nộp thuế TNDN theo quy định mà không được phép chuyển lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh sang.

2.6. Quy định về mức thuế suất thuế TNDN

Các ngành nghề có thuế suất không đổi đến thời điểm hiện tại theo Thông tư 123/2012/TT-BTC được ký ngày 27/07/2012:

  • Thuế suất 32% – 50% áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động tại Việt Nam về lĩnh vực thăm dò, khai thác tìm kiếm dầu khí;
  • Thuế suất 40% áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động thăm dò, khai thác tìm kiếm các mỏ tài nguyên quý hiếm như vàng, bạc, thiếc, wolfram, antimoan, đá quý, bạch kim, đất hiếm (trừ dầu khí);
  • Thuế suất 50% áp dụng đối với các mỏ, tài nguyên quý hiếm ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn được ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định.

Các ngành nghề có thuế suất thay đổi qua các giai đoạn:

Khoảng thời gian áp dụng

Ngành nghề

Mức thuế suất

Thông tư

Từ 01/07/2013 

trở về trước

Các doanh nghiệp ngành nghề phổ thông

25%

Thông tư 123/2012/TT-BTC ký ngày 27/07/2012

Từ 01/07/2013 

Doanh nghiệp có tổng doanh thu trong năm không quá 20 tỷ đồng và được thành lập theo quy định của pháp luật bao gồm đơn vị sự nghiệp, hợp tác xã.

20%

Thông tư 141/2013/TT-BTC ký ngày 16/10/2013

Doanh nghiệp có tổng doanh thu trong năm trên 20 tỷ

25%

Doanh nghiệp mới thành lập trong năm không đủ 12 tháng (trừ các trường hợp ưu đãi về thuế)

Từ 01/01/2014 đến ngày 31/12/2015

Doanh nghiệp có tổng doanh thu trong năm không quá 20 tỷ và được thành lập theo quy định của pháp luật bao gồm đơn vị sự nghiệp, hợp tác xã

20%

Thông tư 78/2014/TT-BTC ký ngày 18/09/2014 và Thông tư 96/2015/TT-BTC ký ngày 22/06/2015

Doanh nghiệp có tổng doanh thu trong năm trên 20 tỷ

22%

Doanh nghiệp mới thành lập trong năm không đủ 12 tháng (trừ các trường hợp ưu đãi về thuế)

Từ 01/01/2016 trở đi

– Các doanh nghiệp ngành nghề phổ thông

– Doanh nghiệp có thu nhập từ chuyển nhượng vốn

– Doanh nghiệp có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán

– Doanh nghiệp có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

20%

Thông tư 78/2014/TT-BTC ký ngày 18/09/2014 và Thông tư 96/2015/TT-BTC ký ngày 22/06/2015

 

3. Hướng dẫn cách hạch toán thuế TNDN
  • Khi tính thuế TNDN:

Nợ TK 821 – Chi phí thuế TNDN;

Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.

  • Khi nộp tiền thuế TNDN vào Ngân sách Nhà nước:

Nợ TK 3334 – Thuế TNDN;

Có TK 111, 112.

  • Cuối năm, khi xác định số thuế TNDN phải nộp của năm tài chính:

>> Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp hàng quý trong năm, thì ghi số chênh lệch như sau:

Nợ TK 3334 – Thuế TNDN;

Có TK 821 – Chi phí thuế TNDN (8211).

>> Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp lớn hơn số thuế TNDN tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch phải nộp thiếu, ghi như sau:

Nợ TK 821 – Chi phí thuế TNDN (8211);

Có TK 3334 – Thuế TNDN.

>> Khi thực nộp số chênh lệch thiếu về TNDN và Ngân sách Nhà nước, ghi:

Nợ TK 3334 – Thuế TNDN;

Có TK 111, 112.

  • Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi:

>> Nếu TK 8211 có số phát sinh nợ lớn hơn số phát sinh có thì số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh;

Có TK 8211 (chi phí thuế TNDN hiện hành).

>> Nếu TK 8211 có số phát sinh nợ nhỏ hơn số phát sinh có thì số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành;

Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

III. Các câu hỏi thường gặp về thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN)

1. Doanh nghiệp của tôi mới thành lập vào ngày 18/10/2021, kinh doanh về thiết bị đồ dùng gia đình, do mới thành lập nên chưa phát sinh doanh thu thì có cần phải nộp tờ khai thuế TNDN và nộp thuế TNDN không?

  • Thứ nhất, công ty mới thành lập trong quý 4 năm 2021 có thể lựa chọn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN theo năm dương lịch từ 01/01/2021 đến 31/12/2021 theo Điều 3 Thông tư 78/2014/TT-BTC hoặc được phép cộng gộp với kỳ kế toán của năm tiếp theo để thành một kỳ kế toán năm tài chính từ 18/10/2021 đến 31/12/2022 theo Khoản 4 Điều 12 của Luật Kế toán số 88/2015/QH13. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý, nếu như công ty phát sinh chi phí lương thì phải nộp quyết toán thuế thu nhập cá nhân;
  • Thứ hai, do năm hiện tại công ty chưa phát sinh doanh thu tính thuế TNDN nên không phát sinh nghĩa vụ thuế TNDN phải nộp.

>> Như vậy, công ty có thể chọn lựa nộp quyết toán thuế TNDN theo năm tài chính hoặc năm dương lịch;

>> Do công ty mới thành lập, nên để thuận tiện hơn bạn có thể nộp hồ sơ quyết toán gộp kỳ kế toán năm sau, trong khoản thời gian này bạn phải nộp các báo cáo thuế tháng hoặc quý theo quy định hiện hành.


Vũ Trường – Phòng Kế toán dichvuketoan.pro.vn

CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN – KẾ TOÁN THUẾ VIỆT NAM là đơn vị hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ kế toán online. Với đội ngũ chuyên gia dày dặn kinh nghiệm và am hiểu sâu sắc các quy định pháp luật, chúng tôi tự hào mang đến giải pháp kế toán toàn diện và đáng tin cậy cho các doanh nghiệp trên cả nước.

Các dịch vụ chính:

  • Dịch vụ kế toán thuế: Kê khai thuế định kỳ, quyết toán thuế, tư vấn chính sách thuế mới nhất.
  • Dịch vụ kế toán nội bộ: Lập báo cáo tài chính, quản lý sổ sách kế toán, tối ưu hóa quy trình tài chính.
  • Tư vấn thành lập doanh nghiệp: Hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ, đăng ký kinh doanh, mở tài khoản ngân hàng và khai thuế ban đầu.
  • Tư vấn luật doanh nghiệp: Soạn thảo và rà soát hợp đồng, đăng ký bảo hộ thương hiệu, giải quyết các vấn đề pháp lý.
  • Hỗ trợ thủ tục doanh nghiệp: Thành lập chi nhánh, đăng ký giấy phép con, thay đổi thông tin kinh doanh.

Lợi ích khi chọn chúng tôi:

  • Tiết kiệm thời gian và chi phí cho doanh nghiệp.
  • Dịch vụ trực tuyến tiện lợi, cập nhật kịp thời mọi thay đổi trong quy định pháp luật.
  • Hỗ trợ tận tâm từ đội ngũ chuyên gia uy tín.
  • Bảo mật tuyệt đối thông tin doanh nghiệp.

Liên hệ ngay:
Hãy gọi ngay đến 0946724666 để được tư vấn miễn phí và trải nghiệm dịch vụ kế toán online chuyên nghiệp. CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN – KẾ TOÁN THUẾ VIỆT NAM sẵn sàng đồng hành cùng sự phát triển bền vững của doanh nghiệp bạn.

 

Bài viết liên quan
Contact