Hệ thống tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

Hệ thống tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước


Tài khoản 333 – là một trong những tài khoản quan trọng trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này dùng để ghi nhận các khoản thuế, phí và các nghĩa vụ tài chính khác mà doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước, bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, và các khoản phải nộp khác theo quy định. Việc hiểu và áp dụng đúng tài khoản 333 giúp doanh nghiệp tuân thủ nghĩa vụ thuế và đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính. Cùng chúng tôi tìm hiểu thêm về chủ đề này nhé!

1. Nguyên tắc kế toán tài khoản 333

Nguyên tắc kế toán Tài khoản 333 đảm bảo việc ghi nhận chính xác và đầy đủ các nghĩa vụ thuế, cũng như các khoản phải nộp phát sinh của doanh nghiệp đối với cơ quan Nhà nước, từ đó hỗ trợ doanh nghiệp quản lý hiệu quả các nghĩa vụ tài chính.

Nguyên tắc tài khoản 333 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

Nguyên tắc tài khoản 333 được quy định như sau:

Tài khoản 333 là tài khoản dùng để phản ánh các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản nghĩa vụ tài chính mà doanh nghiệp phải nộp vào ngân sách Nhà nước. Các khoản này bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), thuế thu nhập cá nhân (TNCN), các khoản phí, lệ phí khác và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.

Trong quá trình hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp có trách nhiệm tự tính toán và chủ động kê khai các khoản thuế phải nộp, sau đó thực hiện nghĩa vụ này với cơ quan thuế theo đúng các quy định và thời hạn đã được pháp luật quy định. Tài khoản 333 giúp doanh nghiệp ghi nhận và quản lý các khoản thuế phải nộp một cách chính xác, đồng thời đảm bảo việc tuân thủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.

Các khoản thuế gián thu như thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế xuất khẩu là khoản thuế thu hộ người mua và không được tính vào doanh thu của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể chọn một trong hai phương pháp ghi nhận thuế gián thu:

  • Tách riêng và ghi nhận số thuế gián thu ngay khi ghi nhận doanh thu, giúp doanh thu trên sổ sách không bao gồm thuế gián thu phải nộp.
  • Ghi nhận thuế gián thu phải nộp bằng cách ghi giảm doanh thu mỗi kỳ. Phương pháp này khiến doanh thu trên sổ sách khác với doanh thu trên báo cáo tài chính.

Chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng – Cung cấp dịch vụ” (TK 511) và “Các khoản giảm trừ doanh thu” (TK 521) trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh không bao gồm thuế gián thu phải nộp.

Đối với thuế được giảm, hoàn tại khâu mua hoặc bán, kế toán ghi nhận theo nguyên tắc sau:

  • Thuế hoàn lại ở khâu mua (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu, thuế bảo vệ môi trường) ghi giảm giá vốn hàng bán hoặc giá trị hàng mua. Thuế GTGT đầu vào hoàn lại ghi giảm số thuế GTGT được khấu trừ.
  • Thuế nhập khẩu hoàn lại khi hàng gia công tái xuất ghi giảm các khoản phải thu khác.
  • Thuế phải nộp khi giảm hoặc hoàn lại ghi nhận vào thu nhập khác (TK 711).

Nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước (NSNN) trong giao dịch ủy thác xuất nhập khẩu:

  • Trong các giao dịch ủy thác xuất nhập khẩu (hoặc các giao dịch tương tự), nghĩa vụ thực hiện đối với NSNN thuộc trách nhiệm của bên giao ủy thác.
  • Bên nhận ủy thác chỉ đóng vai trò cung cấp dịch vụ hỗ trợ cho bên giao ủy thác, bao gồm việc chuẩn bị hồ sơ, kê khai, thanh quyết toán với NSNN, và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế hộ bên giao ủy thác.
  • Tài khoản 333 chỉ được sử dụng tại bên giao ủy thác, không áp dụng cho bên nhận ủy thác. Đóng vai trò trung gian, bên nhận ủy thác sử dụng Tài khoản 3388 để ghi nhận các khoản thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước, được xác định là các khoản chi hộ hoặc trả hộ, đồng thời ghi nhận quyền được thu hồi khoản đã chi hộ, trả hộ từ bên giao ủy thác trên Tài khoản 138. Phương pháp ghi nhận cụ thể:
    • Khi nhận được thông báo về nghĩa vụ thuế phải nộp:
      • Bên nhận ủy thác bàn giao toàn bộ hồ sơ, tài liệu, và thông báo từ cơ quan có thẩm quyền cho bên giao ủy thác.
      • Bên giao ủy thác ghi nhận số thuế phải nộp vào Tài khoản 333 dựa trên các chứng từ này.
    • Khi thanh toán nghĩa vụ thuế:
      • Dựa trên chứng từ nộp tiền vào NSNN của bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác ghi giảm số thuế phải nộp trên Tài khoản 333.

Quản lý chi tiết các khoản thuế, phí và lệ phí: Kế toán cần mở sổ chi tiết để theo dõi từng loại thuế, phí, lệ phí và các khoản nghĩa vụ với ngân sách nhà nước (NSNN), bao gồm các khoản đã nộp, còn phải nộp hoặc đang chờ xử lý. Điều này đảm bảo việc quản lý tài chính minh bạch, chính xác và tuân thủ đúng quy định.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 333

Để triển khai tài khoản 333 một cách chính xác và hiệu quả, kế toán cần phải nắm vững kết cấu, nội dung và cách thức ghi chép liên quan đến các loại thuế phải nộp đồng thời lập các báo cáo thuế theo kỳ.

Nội dung phản ánh tk 333 chi tiết

Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 333 bao gồm:

Bên Nợ:

  • Số thuế giá trị gia tăng (GTGT) được khấu trừ trong kỳ kế toán.
  • Số thuế, phí, lệ phí và các khoản đã nộp vào ngân sách Nhà nước.
  • Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp trong kỳ.
  • Số thuế GTGT của hàng hóa bị trả lại hoặc giảm giá hàng bán.

Bên Có:

  • Số thuế GTGT đầu ra, thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
  • Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp vào ngân sách Nhà nước.

Số dư bên Có:phản ánh số thuế, phí, lệ phí còn phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
Số dư bên Nợ:phản ánh số thuế nộp thừa hoặc số thuế đã được xét miễn, giảm, hoặc thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu.

Tài khoản 333 – Thuế và các khoản nộp nhà nước bao gồm 9 tài khoản con sau:

  • Tài khoản 3331: Thuế giá trị gia tăng phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
    Tài khoản này phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải nộp đối với hàng nhập khẩu, số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ và số thuế GTGT đã nộp và chưa nộp vào ngân sách Nhà nước. Tài khoản 3331 có hai tài khoản cấp 3:
    • TK 33311: Thuế GTGT đầu ra. Phản ánh số thuế GTGT đầu ra và đầu vào được khấu trừ, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp hoặc còn phải nộp khi bán hàng hóa và dịch vụ trong kỳ.
    • TK 33312: Thuế GTGT của hàng nhập khẩu. Phản ánh số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp và còn phải nộp.
  • Tài khoản 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt (thuế TTĐB).
  • Tài khoản 3333: Thuế xuất nhập khẩu (thuế XNK).
  • Tài khoản 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN).
  • Tài khoản 3335: Thuế thu nhập cá nhân (thuế TNCN).
  • Tài khoản 3336: Thuế tài nguyên.
  • Tài khoản 3337: Thuế nhà đất, tiền thuê đất.
  • Tài khoản 3338: Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác.
  • Tài khoản 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác.

3. Sơ đồ chữ T tài khoản 333

Sơ đồ chữ T của Tài khoản 333 không chỉ giúp theo dõi nghĩa vụ thuế mà còn phản ánh mối quan hệ chặt chẽ với nhiều tài khoản khác trong hệ thống kế toán. Những mối liên hệ này giúp kế toán viên dễ dàng nhận diện và hạch toán chính xác các giao dịch thuế.

Sơ đồ chữ T tài khoản 333 được thể hiện như sau:

Sơ đồ chữ T tài khoản 333

Cụ thể, sơ đồ chữ T của Tài khoản 333 sẽ cho thấy mối quan hệ với các tài khoản khác, ví dụ như:

  • Khi nộp thuế: Tài khoản 333 sẽ ghi nhận số thuế phải nộp ở bên Có, và đồng thời giảm số dư của các tài khoản tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng (Tài khoản 111, 112).
  • Khi điều chỉnh thuế: Tài khoản 333 sẽ ghi nhận các điều chỉnh giảm hoặc hoàn thuế ở bên Nợ, làm tăng số dư của các tài khoản phải thu hoặc giảm bớt nghĩa vụ thuế phải nộp.

Thông qua sơ đồ chữ T, kế toán viên có thể dễ dàng theo dõi tình hình nộp thuế và quản lý các khoản thuế phải nộp một cách chính xác và hiệu quả.

4. Cách hạch toán tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

Mỗi giao dịch thuế phát sinh sẽ được hạch toán trên Tài khoản 333 theo các phương pháp phù hợp với từng loại thuế và đặc điểm của giao dịch. Vì vậy, doanh nghiệp cần có kiến thức vững về các quy định hạch toán thuế, áp dụng chính xác nguyên tắc kế toán, cũng như phân biệt rõ các loại thuế khác nhau.

Cách hạch toán tài khoản 333 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

Dưới đây là hướng dẫn hạch toán chi tiết:

4.1 Tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp

4.1.1 Tài khoản 33311 – Thuế GTGT đầu ra

a) Doanh nghiệp hạch toán theo phương pháp khấu trừ

Kế toán phản ánh doanh thu theo giá bán chưa có thuế GTGT, thuế GTGT phải nộp trong kỳ được tách riêng ngay tại thời điểm xuất hóa đơn.

  • Nợ TK 111 – 112: Tổng giá trị thanh toán của hàng hóa, dịch vụ.
  • Có TK 511 – 515 – 711: Giá trị chưa bao gồm thuế GTGT.
  • Có TK 33311: Thuế GTGT phải nộp vào ngân sách nhà nước.

b) Doanh nghiệp hạch toán theo phương pháp trực tiếp

Trong kỳ kế toán, có thể lựa chọn 2 phương pháp hạch toán sau:

  • Phương pháp 1: Tách riêng số thuế GTGT phải nộp ngay tại thời điểm xuất hóa đơn.
  • Phương pháp 2: Định kỳ xác định số thuế GTGT phải nộp và ghi giảm doanh thu.
  • Nợ TK 511 – 515 – 711 / Có TK 33311: Thuế GTGT phải nộp trong kỳ.

c) Khi doanh nghiệp nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước, hạch toán:

  • Nợ TK 3331 / Có TK 111 – 112.

4.1.2 Tài khoản 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu

a) Khi nhập vật tư, hàng hóa, công cụ dụng cụ, tài sản cố định, kế toán phản ánh số thuế GTGT hàng nhập khẩu như sau:

  • Nợ TK 152 – 153 – 156 – 211: Giá trị hàng nhập khẩu.
  • Có TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
  • Có TK 111 – 112 – 331: Tổng giá thanh toán chưa bao gồm thuế GTGT hàng nhập khẩu.

b) Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ đầu vào ghi:

  • Nợ TK 133 / Có TK 33312.
    Thuế GTGT hàng nhập khẩu không được khấu trừ mà phải tính vào giá trị vật tư, hàng hóa, ghi:
  • Nợ TK 152 – 153 – 156 – 211 / Có TK 33312.

c) Đối với trường hợp nhập khẩu ủy thác, tại bên giao ủy thác:

Khi nhận được thông báo nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu của bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác ghi nhận số thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ, kế toán hạch toán:

  • Nợ TK 133 / Có TK 33312.
    Sau khi nhận được giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước, bên giao ủy thác hạch toán giảm nghĩa vụ thuế GTGT hàng nhập khẩu:
  • Nợ TK 33312 / Có TK 111 – 112: Nếu bên giao ủy thác trả tiền ngay.
  • Nợ TK 33312 / Có TK 3388: Nếu chưa thanh toán ngay tiền thuế GTGT.
  • Nợ TK 33312 / Có TK 138: Nếu đã ứng tiền trước cho bên nhận ủy thác.

d) Bên nhận ủy thác ghi nhận số tiền đã nộp thuế hộ bên giao ủy thác:

  • Nợ TK 138 / Có TK 111 – 112: Nếu phải thu lại số tiền đã nộp hộ hoặc trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác.

4.1.3 Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Trong kỳ xác định số thuế GTGT được khấu trừ và số thuế GTGT đầu ra phải nộp, kế toán hạch toán:

  • Nợ TK 3331 / Có TK 133: Số thuế GTGT được khấu trừ.

Khi chưa xác định được số thuế GTGT đầu vào có thể khấu trừ hay không, kế toán ghi nhận số thuế GTGT đầu vào trên TK 133. Sau khi xác định không được khấu trừ, kế toán ghi vào tài khoản chi phí có liên quan:

  • Nợ TK 632 hoặc TK 641 – 642: Số thuế GTGT không được khấu trừ.
  • Có TK 133.

Khi doanh nghiệp được giảm số thuế GTGT phải nộp:

  • Nợ TK 33311 / Có TK 711.

Khi doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT:

  • Nợ TK 111 – 112:
  • Có TK 133.

4.2 Tài khoản 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt (thuế TTĐB)

Doanh nghiệp tách riêng phần thuế TTĐB phải nộp ngay tại thời điểm phát sinh:

  • Nợ TK 111 – 112 – 131: Tổng giá thanh toán hàng hóa, dịch vụ.
  • Có TK 511: Doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ.
  • Có TK 3332: Thuế TTĐB.

Doanh nghiệp định kỳ xác định số thuế TTĐB phải nộp và ghi giảm doanh thu:

  • Nợ TK 511 / Có TK 3332: Thuế TTĐB.

Khi nộp thuế TTĐB vào ngân sách nhà nước:

  • Nợ TK 3332 / Có TK 111 – 112.

4.3 Tài khoản 3333 – Thuế xuất nhập khẩu (thuế XNK)

Doanh nghiệp tách riêng phần thuế xuất khẩu phải nộp ngay tại thời điểm phát sinh:

  • Nợ TK 111 – 112 – 131: Tổng giá trị thanh toán hàng hóa, dịch vụ.
  • Có TK 511: Doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ chưa bao gồm thuế xuất khẩu.
  • Có TK 3333: Thuế xuất khẩu.

Doanh nghiệp định kỳ xác định số thuế xuất khẩu phải nộp và ghi giảm doanh thu:

  • Nợ TK 511 / Có TK 3333: Thuế xuất khẩu.

Thuế xuất khẩu được hoàn hoặc được giảm ghi:

  • Nợ TK 111 – 112 – 3333 / Có TK 711.

4.4 Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN)

Hàng quý tạm tính số thuế TNDN phải nộp:

  • Nợ TK 821 / Có TK 3334.

Khi nộp tiền thuế TNDN vào ngân sách nhà nước:

  • Nợ TK 3334 / Có TK 111 – 112.

Cuối năm tài chính, khi xác định số thuế TNDN phải nộp:

  • Nợ TK 3334 / Có TK 8211: Nếu thuế nộp thừa.
  • Nợ TK 8211 / Có TK 3334: Nếu thuế nộp thiếu, và nộp thêm số thuế nộp thiếu.

4.5 Tài khoản 3335 – Thuế thu nhập cá nhân (thuế TNCN)

Khi khấu trừ tại nguồn thuế TNCN:

  • Nợ TK 334 / Có TK 3335.

Khi thanh toán cho các cá nhân bên ngoài có thu nhập:

  • Nợ TK 331: Tổng số tiền phải trả từ dịch vụ thuê ngoài.
  • Có TK 3335: Thuế TNCN đã khấu trừ.
  • Có TK 111 – 112: Số tiền thực lãnh.

Khi nộp thuế TNCN vào ngân sách nhà nước:

  • Nợ TK 3335 / Có TK 111 – 112.

4.6 Tài khoản 3336 – Thuế tài nguyên

Định kỳ xác định số thuế tài nguyên phải nộp vào chi phí:

  • Nợ TK 627 / Có TK 3336.

Khi thực hiện nộp thuế:

  • Nợ TK 3336 / Có TK 111 – 112.

4.7 Tài khoản 3337 – Thuế nhà đất, tiền thuê đất

Định kỳ xác định số thuế thuê nhà đất vào chi phí quản lý doanh nghiệp:

  • Nợ TK 642 / Có TK 3337.

Khi thực hiện nộp thuế:

  • Nợ TK 3337 / Có TK 111 – 112.

4.8 Tài khoản 3338 – Thuế bảo vệ môi trường (thuế BVMT) và các loại thuế khác

Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế BVMT và thuế GTGT:

  • Nợ TK 111 – 112: Tổng giá thanh toán.
  • Có TK 511: Giá chưa bao gồm thuế BVMT và thuế GTGT.
  • Có TK 3331: Thuế GTGT.
  • Có TK 33381: Thuế BVMT.

Định kỳ xác định số thuế phải nộp:

  • Nợ TK 511 / Có TK 3331: Thuế GTGT.
  • Nợ TK 511 / Có TK 33381: Thuế BVMT.

Khi nộp thuế BVMT vào ngân sách nhà nước:

  • Nợ TK 33381 / Có TK 111 – 112.

4.9 Tài khoản 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước

Trong kỳ xác định số lệ phí trước bạ:

  • Nợ TK 211 / Có TK 3339.

Khi thực hiện nộp các loại thuế, phí lệ phí vào ngân sách nhà nước:

  • Nợ TK 3339 / Có TK 111 – 112.

Tóm lại, việc hạch toán tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước là công việc quan trọng trong kế toán doanh nghiệp, giúp đảm bảo tính minh bạch và đúng đắn trong việc quản lý thuế, đồng thời tuân thủ các quy định của pháp luật về thuế.

5. Câu hỏi thường gặp về tài khoản 333

Câu hỏi 1: Tài khoản 333 có bao nhiêu tài khoản cấp 2

  • Tài khoản 333 có 9 tài khoản cấp 2

Câu hỏi 2: Khi nào dùng tài khoản 333 và 133?

  • Tài khoản 333: Sử dụng khi doanh nghiệp có nghĩa vụ phải nộp thuế cho Nhà nước (công ty bạn là đơn vị bán hàng > doanh thu).
  • Tài khoản 133: Sử dụng khi doanh nghiệp có thuế GTGT đầu vào mà có quyền được khấu trừ hoặc hoàn lại từ cơ quan thuế (công ty bạn đi mua hàng hóa, dịch vụ > chi phí).

Câu hỏi 3: Công ty có phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt khi mua rượu để bán lại không?

  • Khi công ty mua rượu để bán lại, công ty không phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, mà chỉ phải đóng thuế giá trị gia tăng (GTGT) với mức thuế suất 10%. Thuế tiêu thụ đặc biệt chỉ được áp dụng tại khâu sản xuất rượu và được nộp một lần duy nhất bởi cơ sở sản xuất, không áp dụng cho các đơn vị bán lại.

Câu hỏi 4: Công ty kinh doanh xăng dầu có phải nộp thuế bảo vệ môi trường không?

  • Theo quy định tại Thông tư số 152/2011/TT-BTC và Nghị định số 67/2011/NĐ-CP, các công ty kinh doanh xăng dầu thuộc đối tượng phải chịu thuế bảo vệ môi trường. Thuế này áp dụng cho việc sản xuất, nhập khẩu và buôn bán xăng dầu, nhằm bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường.

Thông qua việc giải đáp một số câu hỏi phổ biến liên quan đến tài khoản 333, hy vọng bạn đọc đã nắm được cách sử dụng tài khoản này trong các giao dịch mua bán và các nghĩa vụ thuế phát sinh.

Tóm lại, Tài khoản 333 là một trong những tài khoản quan trọng trong kế toán, phản ánh các khoản thuế phải nộp cho Nhà nước, bao gồm thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp, và các loại thuế khác. Việc quản lý và ghi nhận chính xác các khoản thuế giúp doanh nghiệp tuân thủ quy định pháp luật và tránh rủi ro về thuế. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào về tài khoản 333 hoặc gặp khó khăn trong hạch toán thuế, vui lòng liên hệ dichvuketoan.pro.vn qua hotline: 0932.383.089 để được hỗ trợ.

CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN – KẾ TOÁN THUẾ VIỆT NAM là đơn vị hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ kế toán trực tuyến. Với đội ngũ chuyên gia dày dặn kinh nghiệm và am hiểu sâu sắc các quy định pháp luật, chúng tôi tự hào mang đến giải pháp kế toán toàn diện và đáng tin cậy cho các doanh nghiệp trên cả nước.

Các dịch vụ chính:

  • Dịch vụ kế toán thuế: Kê khai thuế định kỳ, quyết toán thuế, tư vấn chính sách thuế mới nhất.
  • Dịch vụ kế toán nội bộ: Lập báo cáo tài chính, quản lý sổ sách kế toán, tối ưu hóa quy trình tài chính.
  • Tư vấn thành lập doanh nghiệp: Hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ, đăng ký kinh doanh, mở tài khoản ngân hàng và khai thuế ban đầu.
  • Tư vấn luật doanh nghiệp: Soạn thảo và rà soát hợp đồng, đăng ký bảo hộ thương hiệu, giải quyết các vấn đề pháp lý.
  • Hỗ trợ thủ tục doanh nghiệp: Thành lập chi nhánh, đăng ký giấy phép con, thay đổi thông tin kinh doanh.

Lợi ích khi chọn chúng tôi:

  • Tiết kiệm thời gian và chi phí cho doanh nghiệp.
  • Dịch vụ trực tuyến tiện lợi, cập nhật kịp thời mọi thay đổi trong quy định pháp luật.
  • Hỗ trợ tận tâm từ đội ngũ chuyên gia uy tín.
  • Bảo mật tuyệt đối thông tin doanh nghiệp.

Liên hệ ngay:
Hãy gọi ngay đến 0946724666 để được tư vấn miễn phí và trải nghiệm dịch vụ kế toán online chuyên nghiệp. CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN – KẾ TOÁN THUẾ VIỆT NAM sẵn sàng đồng hành cùng sự phát triển bền vững của doanh nghiệp bạn.

Danh sách công ty.

 

Bài viết liên quan

Hạch toán tài khoản 333 – thuế và các khoản phải nộp nhà nước

333 là tài khoản gì? Cách hạch toán TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước: Tài khoản 133 – Khấu trừ thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế TNCN… Xem hướng dẫn chi tiết tại bài viết này!

I. Nguyên tắc tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

1. Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước là gì?

Tài khoản 333 là tài khoản phản ánh về các khoản thuế, phí, lệ phí, các khoản phải nộp vào ngân sách nhà nước. Trong quá trình kinh doanh, doanh nghiệp tự chủ động tính và kê khai với cơ quan thuế theo đúng quy định.

2. Nguyên tắc tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
  • Các khoản thuế gián thu như thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế xuất khẩu… là các khoản thuế thu hộ của người mua. Các khoản thuế này không nằm trong doanh thu của doanh nghiệp;
  • Doanh nghiệp có thể lựa chọn 1 trong 2 phương pháp để ghi nhận số thuế gián thu này: 
    • Tách và ghi nhận riêng số thuế gián thu ngay tại thời điểm ghi nhận doanh thu. Với phương pháp này, doanh thu trên sổ sách sẽ không bao gồm số thuế gián thu phải nộp;
    • Ghi nhận số thuế gián thu phải nộp vào ngân sách nhà nước bằng cách ghi giảm doanh thu trên sổ kế toán. Đối với phương pháp này, việc ghi giảm doanh thu sẽ tiến hành mỗi kỳ, doanh thu trên sổ sách sẽ khác so với doanh thu trên báo cáo tài chính.
  • Chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng – Cung cấp dịch vụ” – TK 511 và chỉ tiêu “Các khoản giảm trừ doanh thu” – TK 521 trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh không bao gồm các khoản thuế gián thu phải nộp nhà nước;
  • Đối với các loại thuế được giảm, được hoàn ở khâu mua hàng hay bán hàng đều thực hiện theo nguyên tắc sau: 
    • Số thuế đã nộp ở khâu mua hàng được hoàn lại: xuất hiện trong các giao dịch tạm nhập tái xuất, các khoản thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu, thuế bảo vệ môi trường. Trường hợp này ghi giảm giá vốn hàng bán hoặc ghi giảm giá trị hàng mua. Riêng đối với thuế GTGT đầu vào được hoàn lại thì ghi giảm số thuế GTGT được khấu trừ;
    • Thuế nhập khẩu đã nộp đối với hàng hóa nhận gia công được hoàn lại thuế sau khi tái xuất: áp dụng đối với số thuế nhập khẩu đã nộp đối với hàng nhập khẩu không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi tái xuất được hoàn thuế thì kế toán ghi giảm các khoản phải thu khác;
    • Số thuế phải nộp khi doanh nghiệp buôn bán hàng hóa, dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn. Trường hợp này kế toán ghi nhận vào thu nhập khác – TK 711.

II. Nội dung phản ánh tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

  • Bên Nợ TK 333 phản ánh các nội dung sau đây: 
    • Số thuế giá trị gia tăng được khấu trừ trong kỳ kế toán;
    • Số thuế, phí, lệ phí và các khoản đã nộp vào ngân sách nhà nước;
    • Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp trong kỳ;
    • Số thuế GTGT của hàng hóa bị trả lại, giảm giá hàng bán.
  • Bên Có TK 333 phản ánh các nội dung sau đây: 
    • Số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp ngân sách nhà nước;
    • Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp vào ngân sách nhà nước.
  • Số dư bên Có TK 333: Phản ánh số thuế, phí, lệ phí còn phải nộp vào ngân sách nhà nước;
  • Số dư bên Nợ TK 333: Phản ánh số thuế nộp thừa hoặc phản ánh số thuế được xét miễn, giảm hoặc thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu.

Tài khoản 333: Thuế và các khoản nộp nhà nước bao gồm các tài khoản con như sau:

  • Tài khoản 3331: Thuế giá trị gia tăng phải nộp vào ngân sách nhà nước;
  • Tài khoản này phản ánh số thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp, số thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu, thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ và số thuế GTGT đã nộp và chưa nộp vào ngân sách nhà nước. Tài khoản 3331 có 2 tài khoản cấp 3 là TK 33311 và TK 33312: 
    • TK 33311: Thuế GTGT đầu ra. Tài khoản này phản ánh số thuế GTGT đầu ra và đầu vào được khấu trừ, số thuế GTGT phải nộp – đã nộp – còn phải nộp khi bán hàng hóa và dịch vụ trong kỳ;
    • TK 33312: Thuế giá trị gia tăng của hàng nhập khẩu. Tài khoản này phản ánh số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp – đã nộp – còn phải nộp.
  • Tài khoản 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt (thuế TTĐB);
  • Tài khoản 3333 – Thuế xuất nhập khẩu (thuế XNK);
  • Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN);
  • Tài khoản 3335 – Thuế thu nhập cá nhân (thuế TNCN);
  • Tài khoản 3336 – Thuế tài nguyên;
  • Tài khoản 3337 – Thuế nhà đất, tiền thuê đất;
  • Tài khoản 3338 – Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác;
  • Tài khoản 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác.

III. Cách hạch toán tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

Tài khoản 33311: Thuế GTGT đầu ra

  • Doanh nghiệp hạch toán theo phương pháp khấu trừ: Kế toán phản ánh doanh thu theo giá bán chưa có thuế GTGT, thuế GTGT phải nộp trong kỳ được tách riêng ngay tại thời điểm xuất hóa đơn;

Nợ TK 111 – 112: Tổng giá trị thanh toán của hàng hóa dịch vụ;

Có TK 511 – 515 – 711: Giá chưa bao gồm thuế GTGT;

Có TK 33311: Thuế GTGT phải nộp vào ngân sách nhà nước.

  • Doanh nghiệp hạch toán theo phương pháp trực tiếp: trong kỳ kế toán được lựa chọn 2 phương pháp hạch toán như sau: 
    • Phương pháp 1: Tách riêng số thuế GTGT phải nộp ngay tại thời điểm xuất hóa đơn;
    • Phương pháp 2: Định kỳ xác định số thuế GTGT phải nộp và ghi giảm doanh thu Nợ TK 511 – 515 – 711 / Có TK 33311: Thuế GTGT phải nộp trong kỳ.
  • Khi doanh nghiệp nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước ghi Nợ TK 3331 / Có TK 111 – 112.

Tài khoản 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu

Nợ TK 152 – 153 – 156 – 211;

Có TK 33312: thuế GTGT hàng nhập khẩu;

Có TK 111 – 112 – 331: Tổng giá thanh toán chưa bao gồm thuế GTGT hàng nhập khẩu.

  • Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ đầu vào ghi: Nợ TK 133 / Có TK 33312;
  • Thuế GTGT hàng nhập khẩu không được khấu trừ mà phải tính vào giá trị vật tư, hàng hóa ghi Nợ TK 152 – 153 – 156 – 211 / Có TK 33312;
  • Phản ánh số thuế GTGT phải nộp nhà nước của hàng hóa nhập khẩu: 
    • Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ, hạch toán: Nợ TK 133 / Có TK 33312;
    • Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp không được khấu trừ mà phải tính vào giá trị vật tư hàng hóa hoặc TSCĐ hạch toán: Nợ TK 152 – 153 – 156 – 211 / Có TK 33312.
  • Đối với trường hợp nhập khẩu ủy thác – tại bên giao ủy thác: 
    • Khi nhận được thông báo nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu của bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác ghi nhận số thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ – kế toán hạch toán: Nợ TK 133 / Có TK 33312;
    • Sau khi nhận được giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước, bên giao ủy thác hạch toán giảm nghĩa vụ về thuế GTGT hàng nhập khẩu, kế toán hạch toán:

Nợ TK 33312 – Thuế GTGT phải nộp;

Có TK 111 – 112: Nếu bên giao ủy thác trả tiền ngay;

Có TK 3388: Nếu chưa thanh toán ngay tiền thuế GTGT;

Có TK 138: Ghi giảm nếu đã ứng tiền trước cho bên nhận ủy thác.

  • Bên nhận ủy thác ghi nhận số tiền đã nộp thuế hộ bên giao ủy thác, kế toán hạch toán:

Nợ TK 138: Nếu phải thu lại số tiền đã nộp hộ hoặc Nợ TK 3388: Trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác;

Có TK 111 – 112.

Tài khoản 133: Thuế GTGT được khấu trừ

  • Trong kỳ xác định số thuế GTGT được khấu trừ và số thuế GTGT đầu ra phải nộp, kế toán hạch toán: Nợ TK 3331 / Có TK 133: Số thuế GTGT được khấu trừ; 
  • Trường hợp tại thời điểm phát sinh giao dịch chưa xác định được số thuế GTGT đầu vào có được khấu trừ hay không, kế toán ghi nhận số thuế GTGT đầu vào trên TK 133. Sau khi đã xác định số thuế GTGT không được khấu trừ, kế toán ghi nhận vào tài khoản chi phí có liên quan

Nợ TK 632 hoặc TK 641 – 642: Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ;

Có TK 133.

  • Doanh nghiệp được giảm số thuế GTGT phải nộp, kế toán hạch toán:

Nợ TK 33311 hoặc Nợ TK 111 – 112;

Có TK 711.

  • Doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT, kế toán hạch toán:

Nợ TK 111 – 112;

Có TK 133.

➤ Tài khoản 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt (thuế TTĐB )

  • Doanh nghiệp tách riêng phần thuế TTĐB phải nộp ngay tại thời điểm phát sinh:

Nợ TK 111 – 112 – 131: Tổng giá thanh toán hàng hóa và cung cấp dịch vụ;

Có TK 511: Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ;

Có TK 3332: Thuế TTĐB.

  • Doanh nghiệp định kỳ xác định số thuế TTĐB phải nộp và ghi giảm doanh thu: 

Nợ TK 511 / Có TK 3332: Thuế TTĐB;

  • Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB, kế toán căn cứ vào các chứng từ mua hàng – xác định số thuế TTĐB phải nộp trong kỳ, hạch toán:

Nợ TK 152 – 156 – 211;

Có TK 3332.

  • Trường hợp hàng tạm nhập tái xuất không thuộc quản lý của đơn vị, khi nộp thuế TTĐB kế toán hạch toán: Nợ TK 138 / Có TK 3332
  • Khi doanh nghiệp nộp tiền thuế TTĐB vào ngân sách nhà nước, hạch toán: 

Nợ TK 3332 / Có TK 111 – 112;

  • Đối với hàng hóa chịu thuế TTĐB khi nhập khẩu sẽ được hoàn khi tái xuất hàng hóa, kế toán hạch toán:

Nợ TK 3332;

Có TK 632: Nếu xuất hàng bán hoặc Có TK 152 – 153 – 156: Nếu xuất hàng trả lại NSNN.

  • Đối với thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn sau khi tái xuất tài sản cố định, ghi:

Nợ TK 3332 – Thuế TTĐB;

Có TK 211 – Nếu xuất trả lại tài sản cố định hoặc Có TK 811 – Nếu bán tài sản cố định.

  • Đối với thuế TTĐB đã nộp của hàng hóa nhập khẩu nhưng không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, khi tái xuất thì được hoàn lại, kế toán hạch toán: Nợ TK 3332 / Có TK 138; 
  • Khi doanh nghiệp được hoàn phần thuế TTĐB đã nộp ở khâu bán hàng hóa, tài sản cố định, cung cấp dịch vụ, kế toán hạch toán: Nợ TK 3331 / Có TK 711;
  • Doanh nghiệp xuất hàng hóa dịch vụ chịu thuế TTĐB để dùng nội bộ, cho biếu tặng hoặc khuyến mãi, kế toán hạch toán:

Nợ TK 641 – 642;

Có TK 154 – 155 – 156;

Có TK 3332.

  • Đối với trường hợp nhập khẩu ủy thác – áp dụng tại bên giao ủy thác: 
    • Bên giao ủy thác hạch toán số thuế TTĐB phải nộp khi nhận được thông báo nghĩa vụ thuế, kế toán hạch toán:
      Nợ TK 152 – 156 – 211 / Có TK 3332;
    • Sau khi nhận được giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước, bên giao ủy thác hạch toán giảm nghĩa vụ về thuế TTĐB, kế toán hạch toán:

Nợ TK 3332: Thuế GTGT phải nộp;

Có TK 111 – 112: Nếu bên giao ủy thác trả tiền ngay;

Có TK 3388: Nếu bên giao ủy thác chưa thanh toán ngay tiền thuế GTGT;

Có TK 138: Ghi giảm nếu đã ứng tiền trước cho bên nhận ủy thác.

  o  Bên nhận ủy thác ghi nhận số tiền thuế nộp hộ cho bên giao ủy thác, kế toán hạch toán:

Nợ TK 138: Nếu phải thu lại số tiền đã nộp hộ hoặc Nợ TK 3388: Trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác;

Có TK 111 – 112.

Tài khoản 3333: Thuế xuất nhập khẩu (thuế XNK)

Nợ TK 111 – 112 – 131: Tổng giá trị thanh toán hàng hóa, dịch vụ;

Có TK 511: Doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ chưa bao gồm thuế xuất khẩu;

Có TK 3333: Thuế xuất khẩu.

  • Doanh nghiệp định kỳ xác định số thuế xuất khẩu phải nộp và ghi giảm doanh thu:

Nợ TK 511;

Có TK 3333: Thuế xuất khẩu;

  • Thuế xuất khẩu được hoàn hoặc được giảm ghi:

Nợ TK 111 – 112 – 3333 / Có TK 711

  • Phát sinh nhập khẩu hàng hóa, vật tư, CCDC, TSCĐ trong kỳ:

Nợ TK 152 – 156 – 211: Giá đã bao gồm thuế nhập khẩu;

Có TK 3333: Thuế nhập khẩu;

Có TK 111 – 112 – 331.

  • Đối với trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu ủy thác: 
    • Tại bên giao ủy thác:

Sau khi nhận được chứng từ nộp thuế vào ngân sách nhà nước từ bên nhận ủy thác, hạch toán giảm nghĩa vụ thuế xuất khẩu:

Nợ TK 3333;

Có TK 111 – 112: Nếu bên giao ủy thác trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác;

Có TK 3388: Nếu chưa thanh toán cho bên nhận ủy thác;

Có TK 138: Nếu đã ứng trước cho bên nhận ủy thác.

         o  Tại bên nhận ủy thác: Hạch toán ghi nhận số tiền đã nộp thuế hộ, kế toán hạch toán:

Nợ TK 138: Nếu phải thu lại số tiền nộp hộ hoặc Nợ TK 3388: Trừ vào số tiền đã nhận / Có TK 111 – 112.

Tài khoản 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN)

  • Hàng quý tạm tính số thuế TNDN phải nộp ghi: Nợ TK 821 / Có TK 3334;
  • Nộp tiền thuế TNDN vào ngân sách nhà nước ghi: Nợ TK 3334 / Có TK 111 – 112;
  • Cuối năm tài chính, khi đã xác định số thuế TNDN phải nộp: 
    • Nếu số thuế TNDN phải nộp thấp hơn số tạm nộp thì số thuế nộp thừa sẽ ghi:

Nợ TK 3334 / Có TK 8211;

         o  Nếu số thuế TNDN phải nộp lớn hơn số tạm nộp thì số thuế nộp thiếu ghi:

Nợ TK 8211 / Có TK 3334 và phải nộp thêm số thuế nộp thiếu, hạch toán Nợ TK 3334 / Có TK 111 – 112.

Tài khoản 3335: Thuế thu nhập cá nhân (thuế TNCN)

  • Khi khấu trừ tại nguồn thuế TNCN trên thu nhập tính thuế của người lao động:

Nợ TK 334 / Có TK 3335: Thuế TNCN khấu trừ

  • Khi thanh toán cho các cá nhân bên ngoài có phát sinh thu nhập

         Nợ TK 331: Tổng số tiền phải trả từ việc cung ứng dịch vụ thuê ngoài;

Có TK 3335 : Thuế TNCN đã khấu trừ của cá nhân;

Có TK 111 – 112: Số tiền thực lãnh.

  • Khi nộp thuế TNCN vào ngân sách nhà nước, hạch toán:

Nợ TK 3335 / Có TK 111 – 112;

  • Khi chi trả tiền thù lao, dịch vụ thuê ngoài cho những cá nhân phát sinh thu nhập không thường xuyên:

Nợ TK 623 – 627 – 641 – 642 – 635 hoặc Nợ TK 161 hoặc Nợ TK 353;

Có TK 3335;

Có TK 111 – 112.

Tài khoản 3336: Thuế tài nguyên

  • Định kỳ xác định số thuế tài nguyên phải nộp vào chi phí, hạch toán: Nợ TK 627 / Có TK 3336; 
  • Khi thực hiện nộp thuế hạch toán: Nợ TK 3336 / Có TK 111- 112.

Tài khoản 3337: Thuế nhà đất, tiền thuê đất

  • Định kỳ xác định số thuế thuê nhà đất vào chi phí quản lý doanh nghiệp, hạch toán: Nợ TK 642 / Có TK 3337;
  • Khi thực hiện nộp thuế hạch toán: Nợ TK 3337 / Có TK 111 – 112.

Tài khoản 3338: Thuế bảo vệ môi trường (thuế BVMT) và các loại thuế khác

  • Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế BVMT và thuế GTGT, hạch toán:

Nợ TK 111 – 112: Tổng giá thanh toán;

Có TK 511: Giá chưa bao gồm thuế BVMT và thuế GTGT;

Có TK 3331: Thuế GTGT;

Có TK 33381: Thuế BVMT.

  • Trường hợp doanh nghiệp không xác định được số thuế BVMT tại thời điểm phát sinh giao dịch.

Định kỳ xác định số thuế phải nộp, tiến hành ghi giảm doanh thu:

Nợ TK 511;

Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp;

Có TK 33381: Thuế BVMT.

  • Phản ánh số thuế BVMT được giảm, được hoàn sau khi nhận được thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hạch toán:

Nợ TK 33381 / Có TK 711 – Thu nhập khác

  • Khi nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế BVMT, kế toán căn cứ vào các chứng từ mua hàng và xác định số thuế BVMT phải nộp của hàng nhập khẩu, hạch toán:

Nợ TK 152 – 156 – 211 – 611;

Có TK 33381.

  • Khi doanh nghiệp xuất sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ chịu thuế BVMT để dùng nội bộ, biếu tặng, quảng cáo…

Nợ TK 641 – 642;

Có TK 152 – 156 – 154 – 155;

Có TK 33381.

  • Khi doanh nghiệp là bên nhận ủy thác nhập khẩu, trong khi xác định số thuế BVMT nộp hộ cho bên giao ủy thác, kế toán hạch toán: Nợ TK 138 / Có TK 33381; 
  • Khi nộp tiền thuế BVMT vào NSNN, kế toán hạch toán: Nợ TK 33381 / Có TK 111 – 112;
  • Hạch toán hoàn thuế BVMT đã nộp ở khâu nhập khẩu hàng hóa:

Nợ TK 33381;

Có TK 632: Nếu xuất bán hàng;

Có TK 152 – 153 – 156: Nếu xuất hàng trả lại NCC;

Có TK 211: Nếu xuất trả lại TSCĐ;

Có TK 811: nếu bán – thanh lý TSCĐ.

  • Hàng hóa không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, đối với thuế BVMT đã nộp ở khâu nhập khẩu, kế toán hạch toán: Nợ TK 33381 / Có TK 138; 
  • Thuế BVMT được hoàn lại sau khi nhận được thông báo của cơ quan có thẩm quyền: Nợ TK 33381 / Có TK 711.

Tài khoản 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước

  • Trong kỳ xác định số lệ phí trước bạ tính trên giá trị của tài sản mua về, hạch toán: Nợ TK 211 / Có TK 3339; 
  • Trong kỳ xác định số phí, lệ phí môn bài hạch toán: Nợ TK 642 / Có TK 3339;
  • Khi thực hiện nộp các loại thuế, phí lệ phí, phí trước bạ – lệ phí môn bài vào ngân sách nhà nước, hạch toán: Nợ TK 3339 / Có TK 111 – 112.

IV. Câu hỏi thường gặp về tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

1. Công ty tôi có mua một lô rượu về để bán lại. Vậy công ty phải đóng thuế tiêu thụ đặc biệt hay không? Và công ty phải nộp những loại thuế nào khi buôn bán rượu, thuế suất là bao nhiêu?

Đối với mặt hàng rượu bia, khi công ty mua về để bán lại thì sẽ không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt mà chỉ chịu thuế giá trị gia tăng với mức thuế suất là 10%. Thuế tiêu thụ đặc biệt này bên cơ sở sản xuất rượu phải nộp và chỉ nộp một lần duy nhất ở khâu sản xuất rượu.


2. Công ty buôn bán xăng dầu có phải chịu thuế bảo vệ môi trường hay không?

Căn cứ theo Thông tư số 152/2011/TT-BTC và Nghị định số 67/2011/NĐ-CP thì công ty buôn bán xăng dầu thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường.

Phương Uyên – Phòng Kế toán dichvuketoan.pro.vn

CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN – KẾ TOÁN THUẾ VIỆT NAM là đơn vị hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ kế toán online. Với đội ngũ chuyên gia dày dặn kinh nghiệm và am hiểu sâu sắc các quy định pháp luật, chúng tôi tự hào mang đến giải pháp kế toán toàn diện và đáng tin cậy cho các doanh nghiệp trên cả nước.

Các dịch vụ chính:

  • Dịch vụ kế toán thuế: Kê khai thuế định kỳ, quyết toán thuế, tư vấn chính sách thuế mới nhất.
  • Dịch vụ kế toán nội bộ: Lập báo cáo tài chính, quản lý sổ sách kế toán, tối ưu hóa quy trình tài chính.
  • Tư vấn thành lập doanh nghiệp: Hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ, đăng ký kinh doanh, mở tài khoản ngân hàng và khai thuế ban đầu.
  • Tư vấn luật doanh nghiệp: Soạn thảo và rà soát hợp đồng, đăng ký bảo hộ thương hiệu, giải quyết các vấn đề pháp lý.
  • Hỗ trợ thủ tục doanh nghiệp: Thành lập chi nhánh, đăng ký giấy phép con, thay đổi thông tin kinh doanh.

Lợi ích khi chọn chúng tôi:

  • Tiết kiệm thời gian và chi phí cho doanh nghiệp.
  • Dịch vụ trực tuyến tiện lợi, cập nhật kịp thời mọi thay đổi trong quy định pháp luật.
  • Hỗ trợ tận tâm từ đội ngũ chuyên gia uy tín.
  • Bảo mật tuyệt đối thông tin doanh nghiệp.

Liên hệ ngay:
Hãy gọi ngay đến 0946724666 để được tư vấn miễn phí và trải nghiệm dịch vụ kế toán online chuyên nghiệp. CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN – KẾ TOÁN THUẾ VIỆT NAM sẵn sàng đồng hành cùng sự phát triển bền vững của doanh nghiệp bạn.

 

Bài viết liên quan
Contact