Kết cấu và nội dung Tài khoản 352 – Hướng dẫn hạch toán chi tiết

Kết cấu và nội dung Tài khoản 352 – Hướng dẫn hạch toán chi tiết


Tài khoản 352 trong hệ thống kế toán Việt Nam là một trong những tài khoản quan trọng, dùng để ghi nhận các khoản phải trả cho người bán về hàng hóa, dịch vụ chưa thanh toán. Việc hiểu rõ về cách sử dụng tài khoản này không chỉ giúp doanh nghiệp quản lý hiệu quả các khoản nợ phải trả mà còn đảm bảo sự chính xác trong công tác hạch toán kế toán. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn nắm bắt những điều cần biết về tài khoản 352.

1. Nguyên tắc kế toán tài khoản 352 – Dự phòng phải trả

Tài khoản 352 – Dự phòng phải trả là tài khoản dùng để phản ánh các khoản dự phòng mà doanh nghiệp ước tính sẽ phải chi trả trong tương lai cho các nghĩa vụ hiện tại phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra. Các khoản dự phòng này thường bao gồm dự phòng bảo hành sản phẩm, dự phòng tổn thất hợp đồng, dự phòng tái cơ cấu, hoặc các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật và nguyên tắc kế toán.

Nguyên tắc kế toán tài khoản 352 Dự phòng phải trả

Nguyên tắc kế toán Tài khoản 352 – Dự phòng phải trả được quy định như sau:

  1. Phạm vi áp dụng:
    • Tài khoản này phản ánh các khoản dự phòng phải trả hiện có, tình hình trích lập và sử dụng dự phòng phải trả của doanh nghiệp.
  2. Điều kiện ghi nhận dự phòng:
    • Doanh nghiệp có nghĩa vụ nợ hiện tại (pháp lý hoặc liên đới) do kết quả từ một sự kiện đã xảy ra.
    • Có khả năng xảy ra sự giảm sút về lợi ích kinh tế dẫn đến việc phải thanh toán nghĩa vụ nợ.
    • Có thể ước tính đáng tin cậy về giá trị của nghĩa vụ nợ đó.
  3. Xác định giá trị dự phòng:
    • Giá trị dự phòng được ghi nhận là ước tính hợp lý nhất về khoản tiền sẽ phải chi để thanh toán nghĩa vụ nợ hiện tại tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm hoặc kỳ kế toán giữa niên độ.
  4. Thời điểm và cách thức trích lập dự phòng:
    • Dự phòng phải trả được lập tại thời điểm lập Báo cáo tài chính.
    • Nếu số dự phòng cần lập kỳ này lớn hơn số đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết, chênh lệch được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh của kỳ kế toán đó.
    • Nếu số dự phòng cần lập kỳ này nhỏ hơn số đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết, chênh lệch phải được hoàn nhập, ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh của kỳ kế toán đó.
  5. Sử dụng dự phòng:
    • Chỉ những chi phí liên quan đến khoản dự phòng đã lập ban đầu mới được bù đắp bằng khoản dự phòng đó.
  6. Hạn chế ghi nhận dự phòng:
    • Không ghi nhận dự phòng cho các khoản lỗ hoạt động trong tương lai, trừ khi liên quan đến hợp đồng có rủi ro lớn và thỏa mãn điều kiện ghi nhận dự phòng.
  7. Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp:
    • Chỉ ghi nhận khi có kế hoạch chính thức cụ thể và dự tính chắc chắn về những chủ thể bị ảnh hưởng, đồng thời bắt đầu thực hiện kế hoạch hoặc thông báo đến những chủ thể bị ảnh hưởng.
    • Dự phòng chỉ bao gồm chi phí trực tiếp phát sinh từ hoạt động tái cơ cấu, cần thiết cho tái cơ cấu và không liên quan đến hoạt động thường xuyên của doanh nghiệp.
  8. Các khoản dự phòng thường gặp:
    • Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp.
    • Dự phòng bảo hành sản phẩm.
    • Dự phòng bảo hành công trình xây dựng.
    • Dự phòng phải trả khác, bao gồm trợ cấp thôi việc theo quy định pháp luật, sửa chữa, bảo dưỡng tài sản cố định định kỳ, dự phòng cho hợp đồng có rủi ro lớn.

Việc tuân thủ các nguyên tắc trên giúp doanh nghiệp phản ánh chính xác và minh bạch các khoản dự phòng phải trả trong báo cáo tài chính.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 352 – Dự phòng phải trả

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 352 Dự phòng phải trả

2.1. Kết cấu, nội dung của tài khoản 352 – Dự phòng phải trả

Bên Nợ:

  • Ghi giảm dự phòng phải trả khi phát sinh các khoản chi phí thực tế liên quan đến dự phòng đã trích lập trước đó.
  • Ghi giảm (hoàn nhập) dự phòng khi doanh nghiệp xác định rằng không còn nghĩa vụ phải thanh toán, do không xảy ra giảm sút kinh tế liên quan đến nghĩa vụ nợ.
  • Ghi giảm dự phòng khi số dự phòng phải trả được trích lập trong kỳ thấp hơn số dự phòng chưa sử dụng từ kỳ trước.

Bên Có:

  • Phản ánh số dự phòng phải trả đã được trích lập và tính vào chi phí trong kỳ.

Số dư bên Có thể hiện số dư dự phòng phải trả còn lại tại cuối kỳ.

2.2. Tài khoản cấp 2 của tài khoản 352 – Dự phòng phải trả

Tài khoản 352 (Dự phòng phải trả) bao gồm ba tài khoản cấp 2 như sau:

  • Tài khoản 3521 – Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa: Tài khoản này ghi nhận số dự phòng bảo hành cho các sản phẩm, hàng hóa đã được tiêu thụ trong kỳ, theo cam kết bảo hành của doanh nghiệp.
  • Tài khoản 3522 – Dự phòng bảo hành công trình xây dựng: Tài khoản này dùng để phản ánh dự phòng bảo hành cho các công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành và bàn giao trong kỳ.
  • Tài khoản 3524 – Dự phòng phải trả khác: Tài khoản này ghi nhận các khoản dự phòng phải trả khác ngoài các khoản đã nêu trên, bao gồm các khoản dự phòng trợ cấp thôi việc theo Luật Lao động, chi phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản cố định định kỳ, và các khoản dự phòng phải trả theo yêu cầu pháp lý khác.

3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

Phương pháp kế toán cho một số giao dịch kinh tế chủ yếu được quy định tại Khoản 3, Điều 62 của Thông tư 200/2014/TT-BTC, được bổ sung bởi Điều 21 của Thông tư 177/2015/TT-BTC.

Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

Một số Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu như sau:

3.1. Kế toán khoản dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa

Khi doanh nghiệp bán hàng kèm theo bảo hành: Nếu doanh nghiệp cung cấp bảo hành sửa chữa cho các sản phẩm, hàng hóa gặp hỏng hóc do lỗi sản xuất trong thời gian bảo hành, doanh nghiệp sẽ ước tính chi phí bảo hành dựa trên số lượng sản phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ. Khi trích lập dự phòng cho chi phí bảo hành, ghi nhận như sau:

  • Nợ tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
  • Có tài khoản 352 – Dự phòng phải trả (3521)

Khi phát sinh chi phí liên quan đến dự phòng bảo hành: Khi chi phí phát sinh liên quan đến bảo hành sản phẩm, hàng hóa đã bán (bao gồm chi phí nguyên vật liệu, nhân công trực tiếp, khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ bên ngoài,…):

  • Nếu không có bộ phận độc lập về bảo hành: Khi chi phí bảo hành phát sinh, ghi:
    • Nợ các tài khoản 621, 622, 627, …
    • Nợ tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
    • Có các tài khoản 111, 112, 152, 214, 331, 334, 338, …
  • Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bảo hành thực tế, ghi:
    • Nợ tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
    • Có các tài khoản 621, 622, 627, …
  • Khi hoàn tất sửa chữa bảo hành và bàn giao sản phẩm, ghi:
    • Nợ tài khoản 352 – Dự phòng phải trả (3521)
    • Nợ tài khoản 641 – Chi phí bán hàng (phần dự phòng còn thiếu)
    • Có tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
  • Nếu có bộ phận độc lập về bảo hành: Số tiền phải trả cho bộ phận bảo hành về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa hoặc công trình xây dựng khi hoàn thành và bàn giao, ghi:
    • Nợ tài khoản 352 – Dự phòng phải trả (3521)
    • Nợ tài khoản 641 – Chi phí bán hàng (chênh lệch giữa dự phòng và chi phí thực tế bảo hành)
    • Có tài khoản 336 – Phải trả nội bộ

Khi lập Báo cáo tài chính: Doanh nghiệp cần xác định số dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa cần trích lập:

  • Trường hợp số dự phòng cần lập trong kỳ lớn hơn số dự phòng đã lập nhưng chưa sử dụng: Số chênh lệch phải hạch toán vào chi phí, ghi:
    • Nợ tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
    • Có tài khoản 352 – Dự phòng phải trả (3521)
  • Trường hợp số dự phòng phải trả trong kỳ nhỏ hơn số dự phòng đã lập nhưng chưa sử dụng: Số chênh lệch được hoàn nhập và ghi giảm chi phí, ghi:
    • Nợ tài khoản 352 – Dự phòng phải trả (3521)
    • Có tài khoản 641 – Chi phí bán hàng

3.2. Kế toán khoản dự phòng bảo hành công trình xây dựng

Việc trích lập dự phòng bảo hành công trình xây dựng được thực hiện riêng cho từng công trình hoặc hạng mục công trình đã hoàn thành và bàn giao trong kỳ. Khi xác định số dự phòng phải trả cho chi phí bảo hành công trình, ghi:

  • Nợ tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung
  • Có tài khoản 352 – Dự phòng phải trả (3522).

Khi phát sinh các chi phí liên quan đến khoản dự phòng bảo hành công trình xây dựng đã trích lập trước đó, như chi phí nguyên vật liệu, nhân công trực tiếp, khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ bên ngoài,…:

  • Trường hợp doanh nghiệp tự thực hiện bảo hành công trình xây dựng:
    Khi chi phí phát sinh, ghi:
    • Nợ các tài khoản 621, 622, 627,…
    • Nợ tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
    • Có các tài khoản 111, 112, 152, 214, 331, 334, 338,…
  • Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bảo hành thực tế phát sinh, ghi:
    • Nợ tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
    • Có các tài khoản 621, 622, 627,…
  • Khi hoàn tất việc bảo hành và bàn giao công trình cho khách hàng, ghi:
    • Nợ tài khoản 352 – Dự phòng phải trả (3522)
    • Nợ tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán (phần chênh lệch giữa số dự phòng đã trích lập và chi phí thực tế bảo hành)
    • Có tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
  • Trường hợp giao cho đơn vị trực thuộc hoặc thuê ngoài thực hiện bảo hành, ghi:
    • Nợ tài khoản 352 – Dự phòng phải trả (3522)
    • Nợ tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán (chênh lệch giữa số dự phòng đã trích lập và chi phí thực tế bảo hành)
    • Có các tài khoản 331, 336,…

Khi hết thời gian bảo hành công trình xây dựng, nếu công trình không cần bảo hành nữa hoặc số dự phòng bảo hành lớn hơn chi phí thực tế phát sinh, số chênh lệch phải hoàn nhập, ghi:

  • Nợ tài khoản 352 – Dự phòng phải trả (3522)
  • Có tài khoản 711 – Thu nhập khác.

Tài khoản 352 đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và ghi nhận các khoản dự phòng phải trả của doanh nghiệp, đặc biệt là đối với các chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa và công trình xây dựng. Việc hiểu và áp dụng đúng quy định liên quan đến tài khoản này giúp doanh nghiệp đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong công tác kế toán. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào liên quan đến tài khoản 352 hãy liên hệ ngay đến dichvuketoan.pro.vn qua Hotline (+84) 932 383 089 đễ được tư vấn kịp thời và nhanh chóng.

CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN – KẾ TOÁN THUẾ VIỆT NAM là đơn vị hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ kế toán trực tuyến. Với đội ngũ chuyên gia dày dặn kinh nghiệm và am hiểu sâu sắc các quy định pháp luật, chúng tôi tự hào mang đến giải pháp kế toán toàn diện và đáng tin cậy cho các doanh nghiệp trên cả nước.

Các dịch vụ chính:

  • Dịch vụ kế toán thuế: Kê khai thuế định kỳ, quyết toán thuế, tư vấn chính sách thuế mới nhất.
  • Dịch vụ kế toán nội bộ: Lập báo cáo tài chính, quản lý sổ sách kế toán, tối ưu hóa quy trình tài chính.
  • Tư vấn thành lập doanh nghiệp: Hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ, đăng ký kinh doanh, mở tài khoản ngân hàng và khai thuế ban đầu.
  • Tư vấn luật doanh nghiệp: Soạn thảo và rà soát hợp đồng, đăng ký bảo hộ thương hiệu, giải quyết các vấn đề pháp lý.
  • Hỗ trợ thủ tục doanh nghiệp: Thành lập chi nhánh, đăng ký giấy phép con, thay đổi thông tin kinh doanh.

Lợi ích khi chọn chúng tôi:

  • Tiết kiệm thời gian và chi phí cho doanh nghiệp.
  • Dịch vụ trực tuyến tiện lợi, cập nhật kịp thời mọi thay đổi trong quy định pháp luật.
  • Hỗ trợ tận tâm từ đội ngũ chuyên gia uy tín.
  • Bảo mật tuyệt đối thông tin doanh nghiệp.

Liên hệ ngay:
Hãy gọi ngay đến 0946724666 để được tư vấn miễn phí và trải nghiệm dịch vụ kế toán online chuyên nghiệp. CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN – KẾ TOÁN THUẾ VIỆT NAM sẵn sàng đồng hành cùng sự phát triển bền vững của doanh nghiệp bạn.

Danh sách công ty.

 

Bài viết liên quan

Hạch toán dự phòng phải trả – tài khoản 352 theo Thông tư 200

Tìm hiểu: TK 352 là tài khoản gì; kết cấu tài khoản 352; thời điểm trích lập, hướng dẫn cách hạch toán & ví dụ về dự phòng phải trả – TK 352 theo Thông tư 200.

I. Tài khoản 352 là tài khoản gì?

Tài khoản 352 – Phản ánh tình hình trích lập và sử dụng các khoản dự phòng phải trả của doanh nghiệp hiện có.

II. Thời điểm trích lập các dự phòng phải trả – TK 352 là gì?

  • Khoản trích lập dự phòng được lập tại thời điểm lập báo cáo tài chính. Trường hợp:

>> Số dự phòng phải trả cần lập > Số dự phòng phải trả lập kỳ trước ➜ Chênh lệch được ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh của kỳ kế toán đó;

>> Số dự phòng phải trả cần lập < Số dự phòng phải trả lập kỳ trước ➜ Chênh lệch được hoàn nhập ghi giảm chi phí sản xuất kinh doanh của kỳ kế toán đó.

  • Lập dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp cho từng công trình và được lập vào cuối kỳ kế toán năm hoặc giữa niên độ kỳ kế toán.

>> Số dự phòng phải trả đã lập > Chi phí thực tế phát sinh ➜ Chênh lệch được hoàn nhập vào thu nhập khác (TK 711).

  • Giá trị ghi nhận khoản dự phòng là giá trị ước tính hợp lý nhất phải chi để thanh toán nghĩa vụ nợ đang có tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm hoặc kỳ kế toán giữa niên độ. 
  • Dự phòng phải trả được ghi nhận chỉ khi thỏa mãn những điều kiện sau:

>> Doanh nghiệp có nghĩa vụ nợ hiện tại (có thể cả nghĩa vụ pháp lý hoặc nghĩa vụ liên đới) là kết quả từ một sự kiện đã xảy ra.

>> Sự giảm sút về mặt lợi ích kinh tế có thể xảy ra dẫn đến việc phải thanh toán nghĩa vụ nợ theo yêu cầu và phải đưa ra được một ước tính đáng tin cậy về giá trị của nghĩa vụ nợ đó.

  • Chỉ được bù đắp những khoản chi phí liên quan đến dự phòng phải trả đã lập ban đầu.
  • Không được ghi nhận những khoản lỗ trong tương lai vào khoản dự phòng phải trả (trừ khi chúng liên quan đến một hợp đồng có rủi ro lớn và thỏa mãn những điều kiện ghi nhận khoản dự phòng phải trả). 
  • Trường hợp doanh nghiệp có một hợp đồng rủi ro lớn, phải ghi nhận và đánh giá nghĩa vụ nợ như một khoản dự phòng phải trả. Phải lập khoản dự phòng riêng biệt cho từng hợp đồng rủi ro lớn.
  • Các khoản chi phí tái cơ cấu của doanh nghiệp chỉ được ghi nhận là một khoản dự phòng khi có đủ các điều kiện ghi nhận theo quy định tại Chuẩn mực kế toán số 18 “Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng”.

III. Kết cấu và nội dung của tài khoản 352 – Dự phòng phải trả

Tài khoản 352 – Dự phòng phải trả

Bên Nợ:

  • Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến các khoản dự phòng đã trích lập.
  • Chi phí bảo hành công trình xây dựng hoặc sản phẩm hàng hóa.
  • Hoàn nhập dự phòng phải trả bảo hành sản phẩm hàng hóa khi số dự phòng lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập trước đó.
  • Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng phải trả bảo hành công trình xây dựng khi chi phí thực tế phát sinh nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập trước đó.

Bên Có: 

  • Số dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp và dự phòng phải trả khác lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa được sử dụng hết.
  • Số dự phòng phải trả về chi phí sửa chữa, bảo hành sản phẩm hàng hóa lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa được sử dụng hết.
  • Số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp cần lập cho từng hợp đồng.
 

Số dư bên Có – Dự phòng hiện có cuối kỳ.

 

IV. Phương pháp hạch toán TK 352 – Dự phòng phải trả

1. Trích lập dự phòng phải trả (TK 352) và chi phí liên quan phát sinh về việc sửa chữa, bảo hành sản phẩm đã bán

  • Trường hợp doanh nghiệp bán hàng có kèm giấy bảo hành, sửa chữa lỗi hỏng sản xuất, số dự phòng phải trả doanh nghiệp tự ước tính chi phí bảo hành trên số lượng hàng hóa bán ra trong kỳ, ghi:

Nợ TK 6415 – Chi phí bảo hành.

Có TK 3521 – Dự phòng phải trả bảo hành sản phẩm hàng hóa.

  • Trường hợp doanh nghiệp không có bộ phận bảo hành sản phẩm hàng hóa độc lập:

➧ Các khoản chi phí liên quan đến bảo hành sản phẩm hàng hóa, ghi:

Nợ TK 621, 622, 627… (giá chưa thuế GTGT).

Nợ TK 1331 – Số thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).

Có TK 111, 112, 152, 214, 331… (tổng giá trị đã bao gồm thuế GTGT).

➧ Cuối kỳ, kết chuyển chi phí phát sinh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

Có TK 621, 622, 627…

➧ Khi hoàn thành việc sửa chữa sản phẩm hàng hóa, bàn giao lại cho khách hàng, ghi:

Nợ TK 3521 – Dự phòng phải trả bảo hành sản phẩm hàng hóa. 

Nợ TK 6415 – Chi phí dự phòng phải trả về bảo hành hàng hóa còn thiếu.

Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

  • Trường hợp doanh nghiệp có riêng bộ phận bảo hành độc lập, chi phí bảo hành sản phẩm hàng hóa bàn giao cho khách hàng, ghi:

Nợ TK 3521 – Dự phòng phải trả bảo hành sản phẩm hàng hóa.

Nợ TK 6415 – Chi phí dự phòng phải trả về bảo hành hàng hóa còn thiếu.

Có TK 336 – Phải trả nội bộ.

2. Trích lập dự phòng phải trả (TK 352) và các khoản chi phí liên quan đến khoản dự phòng phải trả về việc bảo hành công trình xây dựng

➤ Khi xác định số dự phòng bảo hành công trình xây dựng được thực hiện cho từng công trình, hạng mục công trình khi hoàn thành, bàn giao trong kỳ, ghi:

Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung.

Có TK 3522 – Dự phòng phải trả bảo hành công trình xây dựng.

➤ Khi phát sinh các khoản chi phí như chi phí NVL, chi phí NCTT, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài… liên quan đến khoản dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây dựng đã lập ban đầu, ghi:

  • Trường hợp doanh nghiệp tự thực hiện bảo hành công trình xây dựng:

➧ Các khoản chi phí liên quan đến bảo hành công trình, ghi:

Nợ TK 621, 622, 627… (giá chưa thuế GTGT).

Nợ TK 1331 – Số thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).

Có TK 111, 112, 152, 214, 331… (tổng giá trị đã bao gồm thuế GTGT).

➧ Cuối kỳ, kết chuyển chi phí thực tế phát sinh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

Có TK 621, 622, 627…

➧ Khi hoàn thành việc sửa chữa công trình xây dựng, bàn giao lại cho khách hàng, ghi:

Nợ TK 3522 – Dự phòng phải trả bảo hành công trình xây dựng.

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chênh lệch giữa chi phí thực tế phát sinh lớn hơn số dự phòng phải trả đã trích lập).

Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

  • Trường hợp doanh nghiệp giao cho đơn vị trực thuộc hoặc thuê ngoài để thực hiện việc bảo hành công trình xây dựng, ghi:

Nợ TK 3522 – Dự phòng phải trả bảo hành công trình xây dựng.

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chênh lệch giữa chi phí thực tế phát sinh lớn hơn số dự phòng phải trả đã trích lập).

Có TK 331, 336…

➤ Khi hết thời hạn bảo hành, nếu không phải bảo hành công trình hoặc số dự phòng đã trích lớn hơn chi phí thực hiện bảo hành thì số chênh lệch phải hoàn nhập, ghi giảm:

Nợ TK 3522 – Dự phòng phải trả bảo hành công trình xây dựng.

Có TK 711 – Thu nhập khác.

3. Trích lập khoản dự phòng phải trả (TK 352) và các chi phí liên quan cho các khoản chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp

  • Khi trích lập dự phòng phải trả cho các khoản chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 6426 – Chi phí dự phòng.

Có TK 3523 – Dự phòng phải trả tái cơ cấu doanh nghiệp.

  • Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến khoản dự phòng phải trả tái cơ cấu doanh nghiệp đã lập, ghi:

Nợ TK 3523 – Dự phòng phải trả tái cơ cấu doanh nghiệp.

Có các TK 111, 112, 331…

4. Trích lập dự phòng phải trả (TK 352) và các chi phí liên quan cho các khoản dự phòng phải trả khác

  • Khi xác định chắc chắn khoản dự phòng phải trả cần lập cho một hợp đồng có rủi ro lớn trong đó lợi ích kinh tế dự tính thu được từ hợp đồng lớn hơn những chi phí bắt buộc phải trả cho các nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng (như khoản bồi thường, đền bù hợp đồng, các vụ kiện pháp lý), ghi:

Nợ TK 6426 – Chi phí dự phòng.

Có TK 3524 -Dự phòng phải trả khác.

  • Khi trích lập dự phòng phải trả cho các khoản chi phí như chi phí hoàn nguyên môi trường, chi phí dọn dẹp, khôi phục mặt bằng và hoàn trả mặt bằng, dự phòng khoản trợ cấp thôi việc theo Luật lao động…, ghi:

Nợ các TK 627, 641, 642.

Có TK 3524 – Dự phòng phải trả khác.

  • Đối với những TSCĐ theo yêu cầu kỹ thuật cần được tiến hành sửa chữa định kỳ, phải thực hiện trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ, ghi:

Nợ các TK 627, 641, 642.

Có TK 3524 – Dự phòng phải trả khác.

  • Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến các khoản dự phòng phải trả khác đã trích lập, ghi:

Nợ TK 3524 – Dự phòng phải trả khác.

Có các TK 111, 112, 331…

5. Cuối kỳ kế toán, khi lập BCTC, doanh nghiệp cần tính và xác định trích lập số dự phòng phải trả cho việc bảo hành sản phẩm, bảo hành công trình xây lắp, chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp và các khoản dự phòng khác

➤ Trường hợp 1: Số dự phòng phải trả cần lập > Số dự phòng phải trả lập kỳ trước ➜ Chênh lệch được ghi nhận vào chi phí SXKD của kỳ kế toán đó, ghi:

Nợ TK 6415, 6426 – Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.

Có TK 352 – Dự phòng phải trả (3521, 3522, 3523, 3524).

➤ Trường hợp 2: Số dự phòng phải trả cần lập < Số dự phòng phải trả lập kỳ trước ➜ Chênh lệch được hoàn nhập ghi giảm chi phí SXKD của kỳ kế toán đó, ghi:

Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả (3521, 3522, 3523, 3524).

Có TK 6415, 6426 – Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.

6. Một số trường hợp khác liên quan đến khoản dự phòng phải trả – Tài khoản 352 

  • Doanh nghiệp thông qua các hợp đồng bảo hiểm, bồi thường hoặc giấy bảo hành của nhà cung cấp khác (bên thứ 3) để thanh toán một phần hay toàn bộ chi phí cho khoản dự phòng. Khi bên thứ 3 bồi hoàn một phần hay toàn bộ chi phí cho khoản dự phòng doanh nghiệp đã thanh toán trước đó, ghi:

Nợ TK 111, 112…

Có TK 711 – Thu nhập khác.

  • Khi chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước sang thành công ty cổ phần, kế toán xử lý các khoản dự phòng phải trả sau khi bù đắp tổn thất đến thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần, nếu còn phải ghi tăng vốn nhà nước tại thời điểm bàn giao, ghi:

Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả.

Có TK 4111 – Vốn chủ sở hữu.

Ví dụ:

Ngày 02/02/2021, công ty A có sản xuất và cho ra mắt sản phẩm máy lọc nước C với giá 4.990.000 đồng/sản phẩm, chính sách bảo hành đi kèm khi mua máy là 12 tháng và công ty ước tính chi phí bảo hành sản phẩm là 5% trên giá sản phẩm. Trong năm 2021, công ty bán được 800 máy lọc nước C. Trong năm có 100 sản phẩm trả về công ty A để bảo hành và chi phí bảo hành cho 100 sản phẩm này hết 30.000.000 đồng.

➥ Kế toán hạch toán dự phòng bảo hành sản phẩm như sau:

  • Chi phí bảo hành ước tính cho 800 sản phẩm: 800 x 5% x 4.990.000= 199.600.000 đồng.

Nợ TK 6415: 199.600.000.
Có TK 3521: 199.600.000.

  • Hạch toán hàng gửi về bảo hành, chi phí bảo hành ghi:

Nợ TK 3521: 100 x 5% x 4.990.000 = 24.950.000.

Nợ TK 6415: 5.050.000.

Có TK 336: 30.000.000.

Xem thêm: 

>>Hạch toán tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ.

>>Hạch toán tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.

V. Các câu hỏi thường gặp về trích lập tài khoản 352

1. Khi nào doanh nghiệp cần trích lập dự phòng phải trả? Thời điểm để trích lập dự phòng?

  • Doanh nghiệp cần trích lập dự phòng khi doanh nghiệp đang có nghĩa vụ nợ hiện tại (có thể cả nghĩa vụ pháp lý hoặc nghĩa vụ liên đới) là kết quả từ một sự kiện đã xảy ra hoặc khi có sự giảm sút về mặt lợi ích kinh tế có thể xảy ra dẫn đến việc phải thanh toán nghĩa vụ nợ theo yêu cầu và phải đưa ra được một ước tính đáng tin cậy về giá trị của nghĩa vụ nợ đó.
  • Khoản trích lập dự phòng được lập tại thời điểm lập Báo cáo tài chính.

2. Khi nào doanh nghiệp có thể hoàn lại các khoản dự phòng phải trả đã trích lập dự phòng?

Các khoản dự phòng phải trả đã trích lập phải được xem xét lại và điều chỉnh tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm để phản ánh giá trị ước tính hợp lý nhất tại thời điểm hiện tại. 

  • Số dự phòng phải trả cần lập < Số dự phòng phải trả lập kỳ trước ➞ Chênh lệch được hoàn nhập ghi giảm chi phí SXKD của kỳ kế toán đó.
  • Số dự phòng phải trả đã lập > Chi phí thực tế phát sinh ➞ Chênh lệch được hoàn nhập vào thu nhập khác (TK 711).

Nếu doanh nghiệp chắc chắn không phải chịu sự giảm sút về lợi ích kinh tế do không phải chi trả nghĩa vụ nợ đó thì khoản dự phòng đã trích lập trước đó sẽ được hoàn nhập lại.

 

Dương Hằng – Phòng Kế toán dichvuketoan.pro.vn

CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN – KẾ TOÁN THUẾ VIỆT NAM là đơn vị hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ kế toán online. Với đội ngũ chuyên gia dày dặn kinh nghiệm và am hiểu sâu sắc các quy định pháp luật, chúng tôi tự hào mang đến giải pháp kế toán toàn diện và đáng tin cậy cho các doanh nghiệp trên cả nước.

Các dịch vụ chính:

  • Dịch vụ kế toán thuế: Kê khai thuế định kỳ, quyết toán thuế, tư vấn chính sách thuế mới nhất.
  • Dịch vụ kế toán nội bộ: Lập báo cáo tài chính, quản lý sổ sách kế toán, tối ưu hóa quy trình tài chính.
  • Tư vấn thành lập doanh nghiệp: Hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ, đăng ký kinh doanh, mở tài khoản ngân hàng và khai thuế ban đầu.
  • Tư vấn luật doanh nghiệp: Soạn thảo và rà soát hợp đồng, đăng ký bảo hộ thương hiệu, giải quyết các vấn đề pháp lý.
  • Hỗ trợ thủ tục doanh nghiệp: Thành lập chi nhánh, đăng ký giấy phép con, thay đổi thông tin kinh doanh.

Lợi ích khi chọn chúng tôi:

  • Tiết kiệm thời gian và chi phí cho doanh nghiệp.
  • Dịch vụ trực tuyến tiện lợi, cập nhật kịp thời mọi thay đổi trong quy định pháp luật.
  • Hỗ trợ tận tâm từ đội ngũ chuyên gia uy tín.
  • Bảo mật tuyệt đối thông tin doanh nghiệp.

Liên hệ ngay:
Hãy gọi ngay đến 0946724666 để được tư vấn miễn phí và trải nghiệm dịch vụ kế toán online chuyên nghiệp. CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN – KẾ TOÁN THUẾ VIỆT NAM sẵn sàng đồng hành cùng sự phát triển bền vững của doanh nghiệp bạn.

 

Bài viết liên quan
Contact