Cách kê khai thuế thu nhập cá nhân theo quý và tháng năm 2024; Hướng dẫn kê khai thuế TNCN trên HTKK, cách kê khai thuế TNCN qua mạng online áp dụng cho Doanh nghiệp.
——————————————————————————————-
Căn cứ theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, Thông tư 80/2021/TT-BTC, Thông tư 92/2015/TT-BTC, Thông tư 111/2013/TT-BTC.
Lưu ý: Bài viết này Dịch vụ kế toán onlinehướng dẫn kê khai thuế TNCNtừ tiền lương, tiền công(Tức là hướng dẫn kế toán trong Doanh nghiệp cách kê khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng hoặc theo quý cho nhân viên trong Công ty.)
—————————————————————————————
– Trước khi kê khai thuế TNCN cho nhân viên các bạn phải xác định xem DN mình thuộc đối tượng kê khai thuế TNCN theo tháng hay theo quý.
-> Tiếp đó là phải tính được số thuế TNCN phải nộp của tất cả nhân viên, người lao động (Kể cả lao động thử việc, thời vụ, cộng tác viên, hợp đồng lao động dài hạn …)
1. Cách xác định kê khai thuế TNCN theo Quý hay theo Tháng:
Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:
1. Các loại thuế thuộc loại khai theo tháng, bao gồm:
a) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân.
Trường hợp người nộp thuế đáp ứng các tiêu chí theo quy định tại Điều 9 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì được lựa chọn khai theo quý.
2. Các loại thuế khai theo quý, bao gồm:
b) Thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN đối với tổ chức tín dụng hoặc bên thứ ba được tổ chức tín dụng ủy quyền khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý khai thay cho người nộp thuế có tài sản bảo đảm.
c) Thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện khấu trừ thuế theo quy định của pháp luật thuế TNCN, mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đó thuộc diện khai thuế GTGT theo quý và lựa chọn khai thuế TNCN theo quý;
Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và lựa chọn khai thuế TNCN theo quý.
Như vậy:
– Thuế TNCN là loại khai theo tháng(Tất cả các DN sẽ phải khai theo tháng).
– Nếu DN thuộc diện khai thuế GTGT theo quý -> Thì được lựa chọn khai thuế TNCN theo quý.
Tiêu chí khai thuế GTGT theo Quý như sau:
Căn cứ theo Điều 9 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:
1. Tiêu chí khai thuế theo quý
a) Khai thuế giá trị gia tăng theo quý áp dụng đối với:
a.1) Người nộp thuế thuộc diện khai thuế GTGT theo tháng được quy định tại điểm a khoản 1 nêu trên nếu có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống thì được khai thuế GTGT theo quý.
– Doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ được xác định là tổng doanh thu trên các tờ khai thuế GTGT của các kỳ tính thuế trong năm dương lịch.
– Trường hợp người nộp thuế thực hiện khai thuế tập trung tại trụ sở chính cho đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh thì doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm cả doanh thu của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh.
a.2) Trường hợp người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động, kinh doanh thì được lựa chọn khai thuế GTGT theo quý.
-> Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch liền kề tiếp theo năm đã đủ 12 tháng sẽ căn cứ theo mức doanh thu của năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện khai thuế GTGT theo kỳ tính thuế tháng hoặc quý.
b) Khai thuế thu nhập cá nhân theo quý như sau:
b.1) Người nộp thuế thuộc diện khai thuế TNCN theo tháng được quy định tại điểm a khoản 1 nêu trên nếu đủ điều kiện khai thuế GTGT theo quý thì được lựa chọn khai thuế TNCN theo quý.
b.2) Việc khai thuế theo quý được xác định một lần kể từ quý đầu tiên phát sinh nghĩa vụ khai thuế và được áp dụng ổn định trong cả năm dương lịch.
2. Người nộp thuế có trách nhiệm tự xác định thuộc đối tượng khai thuế theo quý để thực hiện khai thuế theo quy định.
a) Người nộp thuế đáp ứng tiêu chí khai thuế theo quý được lựa chọn khai thuế theo tháng hoặc quý ổn định trọn năm dương lịch.
b) Trường hợp người nộp thuế đang thực hiện khai thuế theo thángnếu đủ điều kiện khai thuế theo quý và lựa chọn chuyển sang khai thuế theo quý thì gửi văn bản đề nghị quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này đề nghị thay đổi kỳ tính thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là 31 tháng 01 của năm bắt đầu khai thuế theo quý, Nếu sau thời hạn này người nộp thuế không gửi văn bản đến cơ quan thuế thì người nộp thuế tiếp tục thực hiện khai thuế theo tháng ổn định trọn năm dương lịch.
c) Trường hợp người nộp thuế tự phát hiện không đủ điều kiện khai thuế theo quý thì người nộp thuế phải thực hiện khai thuế theo tháng kể từ tháng đầu của quý tiếp theo. Người nộp thuế không phải nộp lại hồ sơ khai thuế theo tháng của các quý trước đó nhưng phải nộp Bản xác định số tiền thuế phải nộp theo tháng tăng thêm so với số đã kê khai theo quý quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này và phải tính tiền chậm nộp theo quy định.
d) Trường hợp cơ quan thuế phát hiện người nộp thuế không đủ điều kiện khai thuế theo quý thì cơ quan thuế phải xác định lại số tiền thuế phải nộp theo tháng tăng thêm so với số người nộp thuế đã kê khai và phải tính tiền chậm nộp theo quy định. Người nộp thuế phải thực hiện khai thuế theo tháng kể từ thời điểm nhận được văn bản của cơ quan thuế.
a) Nếu là DN đang hoạt động mà có Tổng doanh thu năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống thì được khai thuế GTGT theo quý => Được lựa chọn khai thuế TNCN theo quý.
– Xác định 1 lần kể từ quý đầu tiên và áp dụng ổn định trong cả năm dương lịch.
Ví dụ: Năm 2023 Công ty kế toán dichvuketoan.pro.vn có doanh thu 20 tỷ => Như vậy năm 2024 Cty được kê khai thuế GTGT theo quý.
-> Điều đó đồng nghĩa năm 2024 Công ty được lựa chọn khai thuế TNCN theo quý.
b) Nếu là DN mới thành lập thì được lựa chọn khai thuế GTGT theo quý.(Tức là được lựa chọn kê khai thuế TNCN theo quý)
-> Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch liền kề tiếp theo năm đã đủ 12 tháng sẽ căn cứ theo mức doanh thu của năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện khai thuế GTGT theo kỳ tính thuế tháng hoặc quý.
Ví dụ 1: Công ty Dịch vụ kế toán online thành lập tháng 01/2024 thì năm 2024 Cty thực hiện khai thuế GTGT theo quý.
-> Công ty căn cứ vào doanh thu của năm 2024 (khi đủ 12 tháng của năm dương lịch) để xác định năm 2025 thực hiện khai thuế GTGT tháng hoặc quý.
Ví dụ 2: Công ty A thành lập tháng 8/2024 thì năm 2024, 2025 doanh nghiệp thực hiện khai thuế GTGT theo quý.
-> Cty căn cứ vào doanh thu của năm 2025 (đủ 12 tháng của năm dương lịch) để xác định năm 2026 thực hiện khai thuế theo tháng hoặc quý.
Không phát sinh thuế TNCN có phải nộp tờ khai không?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP và Điều 1 Nghị định số 91/2022/NĐ-CP -> Thì kể từ ngày 30/10/2022 quy định như sau:
Điều 7. Hồ sơ khai thuế
3. Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế trong các trường hợp sau đây:
“e) Người khai thuế thu nhập cá nhân là tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc trường hợp khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng, quý mà trong tháng quý đó không phát sinh việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của đối tượng nhận thu nhập.”
Như vậy: Kể từ ngày 30/10/2022 nếu Doanh nghiệp không không phát sinh việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân -> Thì không phải nộp Tờ khai thuế TNCN tháng quý đó.
Có nghĩa là:
– Nếu trong tháng/quý đó mà không có người lao động phải nộp thuế TNCN -> Thì không phải nộp Tờ khai thuế TNCN tháng/quý đó.
– Nếu trong tháng/quý đó có người lao động phải nộp thuế TNCN (dù là 1 người) -> Thì phải nộp Tờ khai thuế TNCN tháng/quý đó.
2. Xác định số thuế TNCN khai theo quý như thế nào?
– Trường hợp DN kê khai thuế TNCN theo tháng thì đơn giản rồi: Trong tháng đó phát sinh như nào thì các bạn kê khai như vậy thôi.
Ví dụ: Tháng 1 Cty trả lương cho 5 nhân viên -> Thì các bạn tính thuế, rồi kê khai cho toàn bộ 5 nhân viên đó vào kỳ kê khai thuế tháng 1.
– Trường hợp doanh nghiệp khai thuế TNCN hàng quý và toàn bộ người lao động đều thuộc diện khấu trừ thuế theo biểu lũy tiến thì số thuế TNCN của quý được xác định bằng tổng số thuế TNCN đã khấu trừ theo biểu lũy tiến của từng tháng cộng lại.
– Tháng 1 có 5 nhân viên phải nộp thuế TNCN, số tiền phải nộp là: 1.000.000.
– Tháng 2 có 4 nhân viên phải nộp thuế TNCN, số tiền phải nộp là: 800.000
– Tháng 3 có 6 nhân viên phải nộp thuế TNCN, số tiền phải nộp là: 1.500.000
=> Số tiền thuế TNCN phải nộp Qúy 1 là: 1tr + 800k + 1,5tr = 3.300.000.
Cụ thể:
-> Khi kê khai hàng Qúy:Các bạn phải cộng Tổng số tiền thuế TNCN của từng tháng lại để kê khai theo quý (Không được chia bình quân ra các tháng để tính).
– Nhưng đến cuối năm khi Quyết toánthì phải cộng Tổng lại rồi chia cho 12 tháng để tính bình quân, cụ thể như sau::
Thu nhập tính thuế bình quân tháng | = | Tổng thu nhập chịu thuế | – | Tổng các khoản giảm trừ |
12 tháng |
Ví dụ: Năm 2024, Ông A là cá nhân cư trú có thu nhập trong 06 tháng đầu năm là 20 triệu đồng/tháng;
– Trong 06 tháng cuối năm Ông A có phát sinh thu nhập của 05 tháng là 15 triệu đồng/tháng và có 01 tháng không phát sinh thu nhập.
– Trong năm Ông A có tính giảm trừ cho bản thân và 01 người phụ thuộc.
-> Như vậy: Cuối năm thu nhập tính thuế bình quân tháng trong năm 2024 được xác định như sau:
– Tổng thu nhập chịu thuế năm 2024:
– Tổng các khoản giảm trừ năm 2024:
– Thu nhập tính thuế năm 2024:
– Thu nhập tính thuế bình quân tháng năm 2024:
Như vậy là thuộc bậc 1: = Thu nhập tính thuế X 5% = 850.000 X 5% = 42.500
=> Thuế TNCN phải nộp cả năm = 42.500 x 12 tháng = 510.000
3. Hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân theo Quý và Tháng:
=> Trên phần mềm HTKK đã quy định rất rõ về việc này. Khi mở tờ khai các bạn chỉ cần chọn kỳ kê khai là theo tháng hoặc theo quý là xong nhé.
Chi tiết về cách lập Tờ khai thuế TNCN trên HTKK, cách nộp qua mạng thuedientu.gdt.gov.vn như thế nào …
=> Chi tiết xem tại đây nhé:
4. Thời hạn nộp Tờ khai thuế TNCN tháng/quý:
Căn cứ theo Điều 44 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:
1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
Như vậy:
– Thời hạn nộp Tờ khai thuế TNCN theo tháng: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo.
Ví dụ:Dịch vụ kế toán online kê khai thuế TNCN theo tháng: -> Hạn nộp Tờ khai tháng 1/2024 chậm nhất là ngày 20/02/2024.
– Thời hạn nộp Tờ khai thuế TNCN theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo.
Ví dụ: Dịch vụ kế toán online kê khai thuế TNCN theo Qúy: -> Hạn nộp Tờ khai quý 1/2023 chậm nhất là ngày 30/4/2024 => Nhưng do ngày 30/04 và 01/05 là ngày nghỉ lễ nên hạn nộp được chuyển sang ngày làm việc tiếp theo là 02/05/2024
5. Thời hạn nộp Tiền thuế TNCN tháng/quý:
Căn cứ theo Điều 55 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định về Thời hạn nộp thuế:
1. Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
Như vậy:
– Thời hạn nộp tiền thuế cũng là thời hạn nộp tờ khai thuế TNCNnếu có phát sinh số tiền thuế TNCN phải nộp.
Ví dụ: Dịch vụ kế toán online kê khai thuế TNCN theo Qúy: -> Hạn nộp Tờ khai quý 1/2024 chậm nhất là ngày 02/05/2024 -> Đây là cũng là hạn nộp tiền thuế quý 1/2024.
———————————————————————
Dịch Vụ Kế Toán Online – Giải Pháp Tối Ưu Cho Doanh Nghiệp
Trong môi trường kinh doanh ngày càng cạnh tranh, việc quản lý tài chính và pháp lý trở thành yếu tố sống còn đối với mỗi doanh nghiệp. Để hỗ trợ các doanh nghiệp tối ưu hóa hoạt động và tuân thủ quy định pháp luật, dịch vụ kế toán online đã trở thành lựa chọn hàng đầu. Với sự phát triển của công nghệ, các doanh nghiệp có thể dễ dàng tiếp cận các dịch vụ kế toán chuyên nghiệp mà không cần phải duy trì một phòng kế toán nội bộ tốn kém.
Bài viết này sẽ giới thiệu chi tiết về dịch vụ kế toán online, bao gồm tư vấn thành lập doanh nghiệp, kế toán thuế, tư vấn luật doanh nghiệp và các thủ tục pháp lý quan trọng.
1. Dịch Vụ Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp
Thành lập doanh nghiệp là bước đầu tiên và quan trọng nhất đối với bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào muốn tham gia vào thị trường. Tuy nhiên, quy trình này đòi hỏi sự am hiểu về pháp luật và thủ tục hành chính.
Lợi Ích Khi Sử Dụng Dịch Vụ Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp
-
Tiết kiệm thời gian và chi phí: Không cần tự tìm hiểu và làm các thủ tục phức tạp.
-
Đảm bảo hồ sơ chính xác: Tránh sai sót trong quá trình đăng ký.
-
Tư vấn loại hình doanh nghiệp phù hợp: Công ty TNHH, cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã…
-
Hỗ trợ sau thành lập: Hướng dẫn các bước tiếp theo như mở tài khoản ngân hàng, đăng ký chữ ký số, khai báo thuế ban đầu.
Quy Trình Thành Lập Doanh Nghiệp
-
Tư vấn lựa chọn loại hình doanh nghiệp
-
Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kinh doanh
-
Nộp hồ sơ và theo dõi tiến trình đăng ký
-
Nhận giấy phép kinh doanh và hoàn thiện thủ tục cần thiết
2. Dịch Vụ Kế Toán Thuế
Kế toán thuế là một phần không thể thiếu trong hoạt động của doanh nghiệp. Việc kê khai thuế đúng quy định không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn tối ưu hóa chi phí thuế.
Lý Do Doanh Nghiệp Nên Sử Dụng Dịch Vụ Kế Toán Thuế Online
-
Giảm thiểu rủi ro thuế: Đảm bảo kê khai chính xác, tránh bị phạt.
-
Cập nhật kịp thời các chính sách thuế: Doanh nghiệp không cần lo lắng về những thay đổi trong luật thuế.
-
Tiết kiệm chi phí: Không cần thuê kế toán viên nội bộ.
-
Báo cáo minh bạch, chính xác: Cung cấp báo cáo tài chính đầy đủ và đúng thời hạn.
Các Dịch Vụ Kế Toán Thuế Bao Gồm
-
Kê khai và nộp thuế hàng tháng, quý, năm.
-
Lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế.
-
Tư vấn chính sách thuế.
-
Hỗ trợ kiểm tra và rà soát sổ sách kế toán.
3. Dịch Vụ Tư Vấn Luật Doanh Nghiệp
Pháp luật doanh nghiệp rất phức tạp và liên tục thay đổi. Để đảm bảo hoạt động kinh doanh hợp pháp và tránh rủi ro pháp lý, doanh nghiệp cần được tư vấn bởi các chuyên gia có kinh nghiệm.
Các Lĩnh Vực Tư Vấn Luật Doanh Nghiệp
-
Soạn thảo và rà soát hợp đồng: Hợp đồng lao động, hợp đồng kinh tế, hợp đồng hợp tác…
-
Tư vấn về quyền và nghĩa vụ doanh nghiệp: Đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành.
-
Hỗ trợ giải quyết tranh chấp: Tư vấn và hỗ trợ trong các vấn đề pháp lý phát sinh.
-
Thay đổi đăng ký kinh doanh: Thay đổi địa chỉ, người đại diện pháp luật, tăng/giảm vốn điều lệ.
Ưu Điểm Khi Sử Dụng Dịch Vụ Tư Vấn Luật Online
-
Nhanh chóng, tiện lợi: Doanh nghiệp có thể nhận tư vấn ngay mà không cần gặp trực tiếp.
-
Bảo mật thông tin: Đảm bảo dữ liệu doanh nghiệp không bị tiết lộ.
-
Chi phí hợp lý: Giúp tiết kiệm chi phí so với thuê luật sư riêng.
4. Dịch Vụ Hỗ Trợ Thủ Tục Doanh Nghiệp
Bên cạnh các dịch vụ chính, chúng tôi còn cung cấp các dịch vụ hỗ trợ thủ tục hành chính giúp doanh nghiệp vận hành hiệu quả hơn.
Các Dịch Vụ Hỗ Trợ Bao Gồm
-
Thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện.
-
Đăng ký giấy phép kinh doanh ngành nghề đặc thù.
-
Khai báo lao động, đăng ký bảo hiểm xã hội.
-
Thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh.
Lợi Ích Khi Sử Dụng Dịch Vụ Hỗ Trợ Thủ Tục
-
Đồng bộ thông tin và tài liệu: Mọi giấy tờ được xử lý chuyên nghiệp.
-
Giúp doanh nghiệp tập trung vào hoạt động kinh doanh chính: Không bị gián đoạn bởi các thủ tục hành chính.
-
Giảm thiểu sai sót: Đội ngũ chuyên gia đảm bảo hồ sơ chính xác.
5. Vì Sao Nên Chọn Chúng Tôi?
Là một trong những đơn vị hàng đầu cung cấp dịch vụ kế toán online, chúng tôi cam kết:
-
Đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm: Luôn cập nhật chính sách mới nhất.
-
Hỗ trợ nhanh chóng, chuyên nghiệp: Mọi vấn đề của khách hàng đều được xử lý kịp thời.
-
Chi phí hợp lý, minh bạch: Không có chi phí ẩn.
-
Bảo mật thông tin tuyệt đối: Cam kết giữ bí mật dữ liệu doanh nghiệp.
Dịch vụ kế toán online không chỉ giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, chi phí mà còn đảm bảo tuân thủ pháp luật và tối ưu hóa hoạt động tài chính. Nếu bạn đang tìm kiếm một giải pháp kế toán chuyên nghiệp, tiện lợi và hiệu quả, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí!
☎ Hotline: 0946724666 📍 Địa chỉ: Phòng 601, Số 112, đường Mễ Trì Hạ, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội