Tiền lãi vay có phải nộp thuế TNCN, có chịu thuế GTGT?

Tiền lãi cho vay có chịu thuế GTGT, có phải xuất hóa đơn, thời điểm xuất hoá đơn lãi vay; Lãi tiền vay có phải nộp thuế TNCN không, thuế TNCN tiền lãi cho vay? Dịch vụ kế toán online xin trích các quy định về việc xuất hóa đơn tiền lãi cho vay, cách tính thuế TNCN từ tiễn lãi cho vay.

1. Tiền lãi cho vay có chịu thuế GTGT:
 

Theo điểm b, Khoản 8, Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính: Quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT:
 
“b.
Hoạt động cho vay riêng lẻ, không phải hoạt động kinh doanh, cung ứng thường xuyên của người nộp thuế không phải là tổ chức tín dụng.

Ví dụ 5: Công ty cổ phần VC có tiền nhàn rỗi tạm thời chưa phục vụ hoạt động kinh doanh, Công ty cổ phần VC ký hợp đồng cho Công ty T vay tiền trong thời hạn 6 tháng và được nhận khoản tiền lãi thì khoản tiền lãi Công ty cổ phần VC nhận được thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.”.

Như vậy:
– Nếu công ty cho vay tiền thì khoản Tiền lãi cho vay không chịu thuế GTGT.
 

—————————————————————
 

2. Thu tiền lãi cho vay có phải xuất hóa đơn không:
 

Theo Điểm a Khoản 7 Điều 3 Thông tư 26/2015/TT-BTC:

“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hoá, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hoá luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất).

Kết luận: Nếu Doanh nghiệp đi vay của Doanh nghiệp khác:

Bên cho vay:
– Khi thu tiền lãi cho vay thì công ty cho vay phải lập hóa đơn GTGT.
– Trên hoá đơn ghi rõ:Thu lãi tiền vay
– Dòng thuế suất, số thuế GTGT: Không ghi và gạch chéo.

Bên đi vay, phải đảm bảo:
– Hợp đồng vay tiền.
– Chứng từ thanh toán.
– Hóa đơn thu tiền lãi vay.

Xem thêm:

“Trường hợp Công ty có tiền nhàn rỗi cho Công ty khác vay (không phải hoạt động kinh doanh, cung ứng thường xuyên) thì khoản tiền lãi Công ty nhận được thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, khi thu tiền Công ty phải lập hóa đơn GTGT, trên hoá đơn ghi rõ thu lãi tiền vay dòng thuế suất, số thuế GTGT không ghi và gạch chéo.”

(Công văn 4044/CT-TTHT ngày 29/5/2014 của Cục thuế TP. Hồ chí Minh)

– Theo đó, khi thu tiền lãi cho vay, Công ty không phải tính nộp thuế GTGT. Tuy nhiên, vẫn phải xuất hóa đơn, trừ trường hợp lãi vay dưới 200.000 đồng, đồng thời bên vay không yêu cầu lấy hóa đơn.
– Trên hóa đơn thu lãi tiền vay, tiêu thức “tên, địa chỉ, MST của người mua” phải ghi đầy đủ các chỉ tiêu (nếu có), tiêu thức “tên hàng” ghi “
Thu tiền lãi vay“, dòng thuế suất, số thuế GTGT không ghi và gạch bỏ.

(Công văn 38646/CT-TTHT ngày 7/6/2018 của Cục Thuế TP. Hà Nội)

——————————————————————
 

Cách viết hóa đơn thu tiền lãi cho vay:

STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4×5
 01 Thu tiền lãi vay tháng …   01 5.000.0000 5.000.0000
           
           
           
           
                                            Cộng tiền hàng:                                              5.000.0000
Thuế suất GTGT:   %  , Tiền thuế GTGT:                                                     
                                      Tổng cộng tiền thanh toán:                                   5.000.0000
    Số tiền viết bằng chữ: Năm triệu đồng.
——————————————————————————————–
 

Thời điểm xuất hóa đơn lãi vay:

Ngày lập hóa đơn đối với cung ứng dịch vụngày hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
    – > Trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ
thực hiện thu tiềntrước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền.

(Theo điều 16 Thông tư 39/2014/TT-BTC)

Theo Công văn 38646/CT-TTHT ngày 07/06/2018 của Cục thuế TP Hà Nội:
 
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty là đơn vị kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ cấp tín dụng (cho vay) thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT thì:
 
Khi thu tiền lãi vay Công ty phải lập hóa đơn theo quy định để giao cho người vay. Trên hóa đơn tiêu thức “tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua” phải ghi đủ các chỉ tiêu (nếu có); tiêu thức tên hàng hóa ghi “Thu tiền lãi vay”, dòng thuế suất, số thuế GTGT không ghi và gạch bỏ.

Tức là: Thu tiền lãi vay vào ngày nào thì phải lập hóa đơn vào ngày đó.

– Trường hợp thu tiền lãi vay từ 200.000 đồng trở lên mỗi lần, người vay không lấy hóa đơn hoặc không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế (nếu có) thì vẫn phải lập hóa đơn và ghi rõ “người vay không lấy hóa đơn” hoặc “người vay không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế.”
 
– Trường hợp khoản thu tiền lãi vay
dưới 200.000 đồng mỗi lần thì không phải lập hóa đơn, trừ trường hợp người vay có yêu cầu lập và giao hóa đơn.
    – > Đối với trường hợp khoản thu lãi vay dưới 200.000 đồng mỗi lần mà người vay không lấy hóa đơn thì Công ty
phải lập bảng kê và cuối mỗi ngày, Công ty lập một hóa đơn ghi số tiền lãi vay thu được trong ngày và giữ liên giao cho người mua, các liên khác luân chuyển theo quy định. Tiêu thức “Tên, địa chỉ người mua” trên hóa đơn này ghi là “bán lẻ không giao hóa đơn”.

—————————————————————————————————–

 

Chú ý 1Nếu DN không phải là tổ chức tín dụng khi thực hiện các giao dịch vay, cho vay và trả nợ vay lẫn nhau thì phải sử dụng các hình thức giao dịch sau:

a) Thanh toán bằng Séc;
b)
Thanh toán bằng ủy nhiệm chi – chuyển tiền;
c)
Các hình thức thanh toán không sử dụng tiền mặt phù hợp khác theo quy định hiện hành.

(Theo điều 4 Thông tư 09/2015/TT-BTC ngày 29/01/2015)

Như vậy: Khi Doanh nghiệp bạn đi vay, cho vay, trả nợ vay thì phải chuyển khoản (không dùng tiền mặt nhé)  

——————————————————————————————–
 

Chú ý 2: Khi DN cho vay, mượn tiền (Dù là Tổ chức hoặc cá nhân) mà Không lấy lãi hoặc Lãi xuất 0%.

=> Có thể sẽ bị Cơ quan thuế ấn định thuế phải nộp (Vì đây là trao đổi không theo giá trị giao dịch thông thường trên thị trường).

(Theo Công văn 4815/TCT-CS ngày 18/10/2016 của Tổng cục thuế gửi Cục thuế Tỉnh Gia Lai. Hoặc theo Công văn 4975/TCT-CS ngày 26/20/2016 của Tổng cục thuế gửi Cục thuế TP. Hồ Chí Minh)
————————————————————————————————-
 

3. Tiền lãi vay có phải nộp thuế TNCN không:
 

Theo Khoản 3 điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC quy định:
 
“Điều 2. Các khoản thu nhập
chịu thuế
3. Thu nhập từ đầu tư vốn
Thu nhập từ đầu tư vốn là khoản thu nhập cá nhân nhận được dưới các hình thức:
a)
Tiền lãi nhận được từ việc cho các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh vay theo hợp đồng vay hoặc thỏa thuận vay, trừ lãi tiền gửi nhận được từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo hướng dẫn tại tiết g.1, điểm g, khoản 1, Điều 3 Thông tư này. “

Kết luận:
– Nếu cá nhân cho vay tiền mà thu tiền lãi thì Tiền lãi cho vay là khoản thu nhập chịu thuế TNCN. (Đây là khoản thu nhập từ đầu tư vốn).

———————————————————————-
 

4. Cách tính thuế TNCN từ tiền lãi cho vay:
 

4.1 Theo điều 10 Thông tư 111/2013/TT-BTC:

“Điều 10. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn
– Thuế suất đối với thu nhập từ đầu tư vốn áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 5%.

Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất 5%

Thời điểm xác định thu nhập tính thuế
– Thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn là thời điểm tổ chức, cá nhân
trả thu nhập cho người nộp thuế.”

4.2 Theo điều 10 Thông tư 111/2013/TT-BTC:

“Điều 25. Khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế
d) Thu nhập từ đầu tư vốn
-Tổ chức, cá nhân
trả thu nhập từ đầu tư vốn theo hướng dẫn tại khoản 3, Điều 2 Thông tư 111 có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trước khi trả thu nhập cho cá nhân trừ trường hợp cá nhân tự khai thuế theo hướng dẫn tại khoản 9, Điều 26 Thông tư này. Số thuế khấu trừ được xác định theo hướng dẫn tại Điều 10 Thông tư này.”

———————————————————————-
 

Kết luận: Nếu đi vay của cá nhân:

– Nếu công ty bạn đi vay tiền của cá nhân (không phải là tổ chức tín dụng) mà phải trả tiền lãi thì:
    – > Khi trả tiền lãi vay phải khấu trừ thuế TNCN 5% trên tổng số tiền lãi vay phải trả.

Mẫu tờ khai khấu trừ thuế TNCN lãi cho vay:

Theo Công văn 7690/CT-TTHT ngày 18/9/2014 của Cục thuế TP. Hồ Chí Minh.

– “Trường hợp Công ty có ký hợp đồng vay ngoại tệ (USD) với cá nhân người Hong Kong thì khi chi trả lãi vay cho cá nhân này Công ty phải khấu trừ, kê khai nộp thuế TNCN với thuế suất 5% theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 16 Thông tư số 156/2013/TT-BTC.”

Bên Doanh nghiệp đi vay cá nhân cần:
– Hợp đồng vay tiền
– Chứng từ thanh toán.
– Chứng từ khấu trừ thuế TNCN.

————————————————————————

Lưu ý:
– Để khoản chi phí lãi vay của cá nhân là chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN thì các bạn có thể xem thêm tại đây: 
Chi phí lãi vay được trừ khi tính thuế TNDN

– Vay, mượn tiền của Giám đốc là giao dịch liên kết nhé, chi tiết xem tại đây: Quy định về giao dịch liên kết.

——————————————————————————————————-
Dịch vụ kế toán online xin chúc các bạn thành công!
————————————————

 

Dịch Vụ Kế Toán Online – Giải Pháp Tối Ưu Cho Doanh Nghiệp

Trong môi trường kinh doanh ngày càng cạnh tranh, việc quản lý tài chính và pháp lý trở thành yếu tố sống còn đối với mỗi doanh nghiệp. Để hỗ trợ các doanh nghiệp tối ưu hóa hoạt động và tuân thủ quy định pháp luật, dịch vụ kế toán online đã trở thành lựa chọn hàng đầu. Với sự phát triển của công nghệ, các doanh nghiệp có thể dễ dàng tiếp cận các dịch vụ kế toán chuyên nghiệp mà không cần phải duy trì một phòng kế toán nội bộ tốn kém.

Bài viết này sẽ giới thiệu chi tiết về dịch vụ kế toán online, bao gồm tư vấn thành lập doanh nghiệp, kế toán thuế, tư vấn luật doanh nghiệp và các thủ tục pháp lý quan trọng.


1. Dịch Vụ Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp

Thành lập doanh nghiệp là bước đầu tiên và quan trọng nhất đối với bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào muốn tham gia vào thị trường. Tuy nhiên, quy trình này đòi hỏi sự am hiểu về pháp luật và thủ tục hành chính.

Lợi Ích Khi Sử Dụng Dịch Vụ Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp

  • Tiết kiệm thời gian và chi phí: Không cần tự tìm hiểu và làm các thủ tục phức tạp.

  • Đảm bảo hồ sơ chính xác: Tránh sai sót trong quá trình đăng ký.

  • Tư vấn loại hình doanh nghiệp phù hợp: Công ty TNHH, cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã…

  • Hỗ trợ sau thành lập: Hướng dẫn các bước tiếp theo như mở tài khoản ngân hàng, đăng ký chữ ký số, khai báo thuế ban đầu.

Quy Trình Thành Lập Doanh Nghiệp

  1. Tư vấn lựa chọn loại hình doanh nghiệp

  2. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kinh doanh

  3. Nộp hồ sơ và theo dõi tiến trình đăng ký

  4. Nhận giấy phép kinh doanh và hoàn thiện thủ tục cần thiết


2. Dịch Vụ Kế Toán Thuế

Kế toán thuế là một phần không thể thiếu trong hoạt động của doanh nghiệp. Việc kê khai thuế đúng quy định không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn tối ưu hóa chi phí thuế.

Lý Do Doanh Nghiệp Nên Sử Dụng Dịch Vụ Kế Toán Thuế Online

  • Giảm thiểu rủi ro thuế: Đảm bảo kê khai chính xác, tránh bị phạt.

  • Cập nhật kịp thời các chính sách thuế: Doanh nghiệp không cần lo lắng về những thay đổi trong luật thuế.

  • Tiết kiệm chi phí: Không cần thuê kế toán viên nội bộ.

  • Báo cáo minh bạch, chính xác: Cung cấp báo cáo tài chính đầy đủ và đúng thời hạn.

Các Dịch Vụ Kế Toán Thuế Bao Gồm

  • Kê khai và nộp thuế hàng tháng, quý, năm.

  • Lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế.

  • Tư vấn chính sách thuế.

  • Hỗ trợ kiểm tra và rà soát sổ sách kế toán.


3. Dịch Vụ Tư Vấn Luật Doanh Nghiệp

Pháp luật doanh nghiệp rất phức tạp và liên tục thay đổi. Để đảm bảo hoạt động kinh doanh hợp pháp và tránh rủi ro pháp lý, doanh nghiệp cần được tư vấn bởi các chuyên gia có kinh nghiệm.

Các Lĩnh Vực Tư Vấn Luật Doanh Nghiệp

  • Soạn thảo và rà soát hợp đồng: Hợp đồng lao động, hợp đồng kinh tế, hợp đồng hợp tác…

  • Tư vấn về quyền và nghĩa vụ doanh nghiệp: Đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành.

  • Hỗ trợ giải quyết tranh chấp: Tư vấn và hỗ trợ trong các vấn đề pháp lý phát sinh.

  • Thay đổi đăng ký kinh doanh: Thay đổi địa chỉ, người đại diện pháp luật, tăng/giảm vốn điều lệ.

Ưu Điểm Khi Sử Dụng Dịch Vụ Tư Vấn Luật Online

  • Nhanh chóng, tiện lợi: Doanh nghiệp có thể nhận tư vấn ngay mà không cần gặp trực tiếp.

  • Bảo mật thông tin: Đảm bảo dữ liệu doanh nghiệp không bị tiết lộ.

  • Chi phí hợp lý: Giúp tiết kiệm chi phí so với thuê luật sư riêng.


4. Dịch Vụ Hỗ Trợ Thủ Tục Doanh Nghiệp

Bên cạnh các dịch vụ chính, chúng tôi còn cung cấp các dịch vụ hỗ trợ thủ tục hành chính giúp doanh nghiệp vận hành hiệu quả hơn.

Các Dịch Vụ Hỗ Trợ Bao Gồm

  • Thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện.

  • Đăng ký giấy phép kinh doanh ngành nghề đặc thù.

  • Khai báo lao động, đăng ký bảo hiểm xã hội.

  • Thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh.

Lợi Ích Khi Sử Dụng Dịch Vụ Hỗ Trợ Thủ Tục

  • Đồng bộ thông tin và tài liệu: Mọi giấy tờ được xử lý chuyên nghiệp.

  • Giúp doanh nghiệp tập trung vào hoạt động kinh doanh chính: Không bị gián đoạn bởi các thủ tục hành chính.

  • Giảm thiểu sai sót: Đội ngũ chuyên gia đảm bảo hồ sơ chính xác.


5. Vì Sao Nên Chọn Chúng Tôi?

Là một trong những đơn vị hàng đầu cung cấp dịch vụ kế toán online, chúng tôi cam kết:

  • Đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm: Luôn cập nhật chính sách mới nhất.

  • Hỗ trợ nhanh chóng, chuyên nghiệp: Mọi vấn đề của khách hàng đều được xử lý kịp thời.

  • Chi phí hợp lý, minh bạch: Không có chi phí ẩn.

  • Bảo mật thông tin tuyệt đối: Cam kết giữ bí mật dữ liệu doanh nghiệp.


Dịch vụ kế toán online không chỉ giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, chi phí mà còn đảm bảo tuân thủ pháp luật và tối ưu hóa hoạt động tài chính. Nếu bạn đang tìm kiếm một giải pháp kế toán chuyên nghiệp, tiện lợi và hiệu quả, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí!

Hotline: 0946724666 📍 Địa chỉ: Phòng 601, Số 112, đường Mễ Trì Hạ, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

Bài viết liên quan
Contact